Thuốc Folihem có tác dụng gì?
– Phòng và trị bệnh thiếu máu do thiếu sắt trong thai kỳ.
– Tăng cường chất dinh dưỡng cho phụ nữ mang thai cũng như cho con bú.
– Tăng sức đề kháng cho cơ thể.
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC
– Ion sắt là một thành phần quan trọng trong nhiều enzym cần thiết cho vận chuyển năng lượng (ví dụ cytochrome oxidase, xanthine oxidase và succinic dehydrogenase) và nó cũng có mặt trong các thành phần cần thiết trong vận chuyển và sử dụng oxygen (ví dụ hemoglobin và myoglobin).
– Dùng thuốc có chứa sắt để chữa các bất thường trong tạo hồng cầu do thiếu sắt. Dùng sắt cũng giảm được các triệu chứng khác do thiếu sắt như đau lưỡi, khó nuốt, loạn dưỡng móng tay và da, and nứt kẽ môi.
– Có bằng chứng chứng tỏ rằng với liều dùng hàng ngày 100mg nguyên tố sắt dưới dạng Fe++ là phù hợp để phòng chống thiếu sắt cho phụ nữ mang thai. Nếu khi bắt đầu dùng bệnh nhân đã có biểu hiện thiếu sắt nhẹ, cơ thể sẽ khắc phục bằng cách tăng hấp thu sắt. Liều folat cần tăng từng bước một trong 3 tháng cuối của thai kỳ, đã tìm thấy bằng chứng về sự mất dịch ở mẹ. Để đảm bảo nồng độ folat bình thường ở mẹ sau khi sinh, cần bổ xung với liều khoảng 300 micrograms folat trong 3 tháng thứ hai và 3 tháng thứ ba của thai kỳ. Thuốc không làm mất các dấu hiệu về máu của thiếu máu ác tính.
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
– Sắt được hấp thu chủ yếu ở tá tràng và hỗng tràng. Sự hấp thu được hỗ trợ bởi sự bài tiết acid dạ dày và tác dụng nhanh hơn khi sắt tồn tại ở dạng sắt II.
– Sau khi được hấp thu, sắt gắn vào transferrin và được vận chuyển vào tủy xương nơi nó được đưa vào haemoglobin. Phần còn lại tồn tại dưới dạng dự trữ, ferritin hoặc haemosiderin hoặc như myoglobin.
– Chỉ một phần nhỏ sắt được bài tiết vì phần chính sẽ được giải phóng khi phân tử haemoglobin bị phá hủy.
– acid Folic được hấp thu chủ yếu ở đoạn gần dạ dày của ruột non. Trong quá trình hấp thu Folate polyglutamate sẽ chuyển thành dạng monoglutamate. Acid folic nhanh chóng xuất hiện trong máu và phần lớn gắn vào protein huyết tương. Trong chế độ ăn bình thường, lượng acid folic được hấp thu nhanh chóng, phân phối đến các mô và khoảng 4 đến 5 microgram bài tiết qua nước tiểu, mỗi ngày. Khi số lượng hấp thu lớn, tỷ lệ lớn hơn thuốc được chuyển hóa ở gan thành các dạng hoạt động khác của folate và một phần được dự trữ ở dạng đã oxy hóa khử và methyl folate. Lượng lớn folate nhanh chóng bài tiết qua nước tiểu.
THÀNH PHẦN
Mỗi viên Folihem có chứa:
– Fe fumarate 310 mg (tương đương 100 mg ion sắt II).
– Folic acid 0.35 mg.
Tác dụng của các thành phần có trong thuốc Folihem:
– Sắt II fumarate và acid folic thuộc nhóm thuốc dùng điều trị thiếu máu do thiếu sắt
– Sắt II fumarate là thành phần cần thiết để sản xuất hồng cầu. Khi không nhận đủ lượng sắt cần thiết, cơ thể sẽ không thể sản xuất đủ số lượng hồng cầu bình thường cần để duy rì sức khoẻ tốt. Thiếu sắt trong cơ thể được gọi là thiếu máu thiếu sắt. Thiếu sắt có thể gây ra mệt mỏi bất thường, khó thở, giảm hoạt động, trẻ em có thể gặp các vấn đề trong học tập và có thể tăng nguy cơ nhiễm trùng nặng.
– Acid folic thuộc nhóm các vitamin B. Các vitamin cần thiết để cơ thể phát triển và đảm bảo sức khoẻ. Cơ thể cần vitamin với một số lượng rất nhỏ và chúng ta thường bổ xung vitamin qua thức ăn. Acid folic cần thiết trong tạo máu. Thiếu acid folic có thể gây thiếu máu. Bệnh nhân thiếu máu loại này được điều trị bằng acid folic
CHỈ ĐỊNH SỬ DỤNG THUỐC
Thuốc Folihem được dùng để :
– Điều trị và dự phòng các loại thiếu máu do thiếu sắt, cần bổ sung sắt.
– Các trường hợp tăng nhu cầu tạo máu: phụ nữ mang thai, cho con bú, thiếu dinh dưỡng, sau khi mổ, giai đoạn hồi phục sau bệnh nặng.
Tác dụng :
-Sắt là khoáng chất thiết yếu của cơ thể, cần thiết cho sự tạo Hemoglobin và quá trình oxid hóa tại các mô
-Acid folic là một loại vitamin nhóm B (vitamin B9) cần thiết cho sự tổng hợp nucleoprotein và duy trì hình dạng bình thường của hồng cầu.
Chú ý:
Thuốc sắt Folihem được chỉ định trong khi mang thai. Tuy nhiên, nên tránh uống nhiều sắt trong ba tháng đầu của thai kỳ vì nó có thể gây hại cho mẹ hoặc thai nhi.
KHI SỬ DỤNG THUỐC FOLIHEM CẦN LƯU Ý
– Trong trường hợp dùng 1 liều lơn hơn liều bình thường: ngưng dùng thuốc và liên lạc ngay với bác sỹ.
– Các triệu chứng do quá liều: rối loạn tiêu hoá.
– Điều trị: gây nôn, rửa dạ dày được lựa chọn trong vòng 4 giờ sau khi thuốc đuợc đưa vào đường tiêu hoá và cho dùng nhóm tạo chelat để gắp ion sắt (ví dụ desferrioxamine).
– Nếu quên không uống 1 liều thuốc:Nếu phải uống thuốc này một cách liên tục và quên không dùng 1 liều, nên uống liều đó ngay khi có thể. Nếu thời điểm nhớ ra đã ngay gần thời điểm dùng liều thuốc tiếp theo, không dùng liều đã quên mà dùng thuốc theo đúng lịch trình cũ. Không uống gấp đôi liều. Tư vấn bác sỹ nếu quên dùng thuốc hơn 1 liều
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
– Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Thiếu vit B12, hồng cầu tố niệu ban đêm kịch phát, nhiễm haemosideri, chứng nhiễm sắc tố sắt, loét dạ dày tiến triển, truyền máu lặp lại, viêm ruột non từng vùng, viêm loét đại tràng, thiếu máu không do thiếu sắt, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu vitamin B12.
TƯƠNG TÁC
– Folat và sulphasalazin: Hấp thu folat có thể bị giảm.
– Folat và thuốc tránh thai uống: Các thuốc tránh thai uống làm giảm chuyển hóa của folat và gây giảm folat và vitamin B12 ở một mức độ nhất định.
– Acid folic và các thuốc chống co giật: Nếu dùng acid folic để nhằm bổ sung thiếu folat có thể do thuốc chống co giật gây ra thì nồng độ thuốc chống co giật trong huyết thanh có thể bị giảm.
– Acid folic và cotrimoxazol: Cotrimoxazol làm giảm tác dụng điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ của acid folic.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG THUỐC FOLIHEM
Liều dùng theo chỉ định của bác sĩ hoặc dùng liều trung bình cho người lớn là:
– Dự phòng: 1 viên/ngày.
– Điều trị: theo hướng dẫn của bác sĩ;
– Uống sau khi ăn.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Ðiều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ:
-Khởi đầu: Uống 5 mg mỗi ngày, trong 4 tháng; trường hợp kém hấp thu, có thể cần tới 15 mg mỗi ngày.
– Duy trì: 5 mg, cứ 1 – 7 ngày một lần tùy theo tình trạng bệnh.
– Trẻ em dưới 1 tuổi: 500 microgam/kg mỗi ngày;
– Trẻ em trên 1 tuổi, như liều người lớn.
– Ðể đảm bảo sức khỏe của người mẹ và thai, tất cả phụ nữ mang thai nên được ăn uống đầy đủ hay uống thêm acid folic nhằm duy trì nồng độ bình thường trong thai. Liều trung bình là 200 – 400 microgam mỗi ngày.
– Những phụ nữ đã có tiền sử mang thai lần trước mà thai nhi bị bất thường ống tủy sống, thì có nguy cơ cao mắc lại tương tự ở lần mang thai sau. Những phụ nữ này nên dùng 4 – 5 mg acid folic mỗi ngày bắt đầu trước khi mang thai và tiếp tục suốt 3 tháng đầu thai kỳ.
TÁC DỤNG PHỤ
Tác dụng phụ có thể xảy ra của thuốc:
– Đôi khi có rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, đau bụng trên, táo bón hoặc tiêu chảy.
– Phân có thể đen do thuốc.
CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG
Nên ăn nhiều gan, thực phẩm chế biến từ nấm men khô, trái cây và các loại rau lá xanh để làm tăng axit folic.
CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG
– Người có lượng sắt trong máu bình thường tránh dùng thuốc kéo dài.
– Ngưng thuốc nếu không dung nạp.
– Người đan mang thai: Folihem được chỉ định cho phụ nữ có thai, tuy nhiên nên tránh sử dụng sắt với số lượng lớn trong 3 tháng đầu của thai kỳ vì có thể gây hại cho mẹ và/hoặc cho thai nhi. Tư vấn bác sỹ hoặc dược sỹ khi sử dụng bất kỳ một thuốc nào.
– Thời kỳ cho con bú: Folihem có thể bài tiết vào sữa mẹ và do đó nên tư vấn bác sỹ hoặc dược sỹ khi dùng Folihem
THÔNG TIN THUỐC
-Dạng bào chế: Viên nén.
-Đóng gói: Hộp 3 vỉ Alu-PVC x 10 viên.
-Nhà sản xuất: Remedica., Ltd – CH SÍP.
-Bảo quản thuốc Folihem nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C. Tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp, độ ẩm cao.
MUA THUỐC FOLIHEM MUA Ở ĐÂU CHÍNH HÃNG? BÁN GIÁ BAO NHIÊU?
Thuốc Folihem là thuốc gì? Thuốc Folihem mua ở đâu chính hãng? Giá thuốc Folihem giá bao nhiêu? Công dụng thuốc Folihem là gì? Thuốc Folihem có tốt không? Thuốc Folihem: trên đây là các câu hỏi mà bạn đọc hay gặp phải, để được tư vấn về giá, địa chỉ mua thuốc Folihem chính hãng giá rẻ nhât xin LH Ds Dũng 0978.342.324 để được tư vấn. Thuốc Folihem hiện có bán tại hệ thống thuockedon24h.com, với giá rẻ nhất giao hàng toàn quốc.
Tổng hợp: Thu Mai
Reviews
There are no reviews yet.