Thay thế thuốc Hepbest 25mg bằng thuốc Nexataf 25mg
Thuốc Hepbest 25mg chứa thành phần Tenofovir Alafenamide hàm lượng 25mg được chỉ định trong điều trị viêm gan B mạn tính ở người lớn có bằng chứng về sự hoạt động của virus viêm gan B HBV.
Thuốc Hepbest 25mg là sản phẩm được sản xuất bởi công ty Mylan Ấn Độ. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén hàm lượng 25mg hộp 30 viên.
Thuốc Hepbest 25mg là một thuốc được sử dụng rất phổ biến trong điều trị viêm gan B. Thuốc Hepbest 25mg được rất nhiều các bác sĩ và bệnh nhân tin tưởng sử dụng trong các bệnh viện lớn như viện 103, viện K, viện Bạch Mai…
Thuốc Hepbest 25mg có tác dụng điều trị viêm gan B rất an toàn và hiệu quả tuy nhiên nếu các bạn không có thuốc Hepbest 25mg để sử dụng các bạn cũng có thể sử dụng các thuốc chứa thành phần Tenofovir Alafenamid 25mg để sử dụng thay thế thuốc Hepbest 25mg.
Thuốc Nexataf chứa thành phần Tenofovir Alafenamide hàm lượng 25mg đây cũng là sản phẩm được sử dụng điều trị viêm gan B mạn tính ở người lớn. Thuốc Nexataf 25mg được sản xuất bởi hãng dược phẩm Everest của Bangladest hàm lượng 25mg hộp 30 viên.
Thuốc Nexataf 25mg là một sản phẩm thay thế khi không có thuốc Hepbest 25mg. Thuốc Hepbest 25mg và Nexataf 25mg là 2 thuốc cùng thành phần hoạt chất Tenofovir Alafenamide 25mg có thể sử dụng thay thế nhau được.
Về tác dụng thì cả hai thuốc đều có tác dụng điều trị và cơ chế giống nhau nên hoàn toàn có cơ sở để thay thế khi không có một trong hai thuốc.
Thuốc Nexataf 25mg điều trị viêm gan B
Thuốc Nexataf 25mg chứa thành phần Tenofovir Alafenamide được sản xuất bởi hãng dược phẩm Everest của Bangladest. Thuốc Nexataf 25mg được chỉ định điều trị viêm gan B mạn tính ở người lớn
Các thử nghiệm cũng cho thấy Nexataf 25mg có độ dung nạp tốt, hiệu quả bằng chứng đã được cơ quan quản lý thuốc và thực phẩm Hoa Kỳ (FDA) đã công nhận thuốc Tenofovir thế hệ mới (Tenofovir alafenamide, TAF, Nexataf 25mg) có hiệu quả cao, an toàn trên thận và xương so với thuốc TDF thế hệ cũ.
Vì độ an toàn và hiệu quả cao, vào tháng 4 năm 2017, Hiệp hội nghiên cứu bệnh gan Châu Âu đã khuyến cáo Tenofovir Alafenamide (TAF) là một trong những chọn lựa đầu tay để điều trị VGSV B mạn tính, nhất là người lớn tuổi, người mắc bệnh thận mạn tính, người loãng xương, giảm mật độ xương hay có nguy cơ loãng xương
Nên sử dụng Nexataf 25mg hay TDF 300mg để thay thế thuốc Hepbest 25mg
Thuốc Nexataf chứa thành phần Tenofovir Alafenamid hàm lượng 25mg so với TDF (Tenofovir Disoproxil Fumarate) 300mg cả hai thuốc đều cùng nguồn gốc Tenofovir và được sử dụng trong điều trị viêm gan B mạn tính. Tuy nhiên khi sử dụng thuốc Nexataf 25mg thay vì sử dụng TDF 300mg để thay thế Hepbest 25mg sẽ có một số điểm lợi sau:
1.Thuốc Nexataf 25mg có độ hấp thu và chuyển hóa cao hơn so với TDF
Khi uống thuốc TDF 300mg chỉ có một lượng nhỏ thuốc được chuyển hóa có tác dụng còn phần lớn sẽ được thải trừ qua thận. Còn khi uống thuốc Nexataf 25mg đa số sẽ đi vào máu đến tế bào đích và có tác dụng chỉ có một lượng nhỏ thuốc bị thải trừ. Đó là lí do hàm lượng thuốc Nexataf 25mg ít hơn TDF đến 12 lần
2. Thuốc Nexataf 25mg ít tác dụng phụ hơn TDF 300mg
Đa số thuốc TDF 300mg thải trừ qua thận nên gây độc với thận, ngoài ra thuốc có hàm lượng cao nên gây tác dụng phụ làm giảm mật độ xương vì thế khi sử dụng thuốc TDF 300mg cần kiểm tra, theo dõi chức năng thận và mật độ xương.
Còn khi uống thuốc Nexataf 25mg thuốc chỉ có một lượng nhỏ bị thải trừ nên tác dụng điều trị cũng cao hơn và không ảnh hưởng đến thận và xương như thuốc TDF 300mg. Tuy nhiên vì sử dụng thuốc trong thời gian dài vì thế cũng cần phải kiểm tra định kì chức năng thận và xương ít nhất 6 tháng 1 lần.
Vì độ an toàn và hiệu quả cao, vào tháng 4 năm 2017, Hiệp hội nghiên cứu bệnh gan Châu Âu đã khuyến cáo Nexataf 25mg là một trong những chọn lựa hàng đầu hiện nay để điều trị viêm gan B mạn tính, nhất là ở đối tượng người lớn tuổi, người mắc bệnh thận mạn tính, người loãng xương, giảm mật độ xương hay có nguy cơ loãng xương.
Hướng dẫn sử dụng
Liều dùng:
Liều thông thường sử dụng 1v Nexataf 25mg/lần/ ngày
Điều chỉnh liều:
Thuốc Nexataf 25mg được chuyển hóa ở gan và thải trừ qua thận nên trong một số trường hợp cần điều chỉnh liều phù hợp.
Đối với bệnh nhân bị suy thận có độ CrCl trên 15ml/phút trong trường hợp này không cần điều chỉnh liều
Đối với những bệnh nhân suy thận năng có độ CrCl dưới 15ml/p không nên sử dụng thuốc Nexataf trong trường hợp này
Trong trường hợp bệnh nhân viêm gan B suy gan nhẹ không cần điều chỉnh liều còn bệnh nhân suy gan nặng có xơ gan cần giảm liều không không sử dụng thuốc
Cách dùng
Thuốc Nexataf 25mg được sử dụng 1 lần trong ngày bạn nên uống thuốc và cùng một thời điểm trong ngày. Sau ăn khoảng 30 phút uống với nhiều nước không nên nhai hoặc phá vỡ cấu trúc thuốc trước khi uống
Cơ chế tác dụng của thuốc Nexataf 25mg
Thuốc Nexataf chứa thành phần hoạt chất Tenofovir Alafenamide hàm lượng 25mg.
Tenofovir Alafenamide được phát triển bởi Gilead Science để sử dụng trong điều trị nhiễm HIV và viêm gan B mạn tính, và được áp dụng dưới dạng tenofovir alafenamide fumarate (TAF). Liên quan chặt chẽ với chất ức chế men sao chép ngược thường được sử dụng tenofovir disoproxil fumarate (TDF), TAF có hoạt tính chống vi rút lớn hơn và phân phối tốt hơn vào các mô bạch huyết so với tác nhân đó
Sau khi uống Nexataf 25mg Tenofovir alafenamid được đưa vào tế bào gan sau đó chuyển hóa thành Tenofovir, một chất có cấu trúc tương tự deoxyadenosin 5′-monophosphat (dAMP). Và tiếp tục được các enzym khác phosphoryl hóa hai lần nữa, tạo ra cấu trúc tương tự như dATP.
Enzym trong quá trình hoạt động nhân đôi của virus sẽ nhận diện nhầm thuốc là cơ chất và gắn nó vào chuỗi Polynucleotide đang được tổng hợp. Tuy nhiên, trong cấu trúc cấu tạo của Tenofovir không còn nhóm OH ở vị trí C-3’ như các nucleotide thông thường, điều này dẫn đến mạch polynucleotide không thể nối dài thêm nữa (do không thể hình thành liên kết phosphodiester), quá trình tổng hợp chuỗi bị ngừng lại.
Do vậy không thể thực hiện được quá trình sao mã và nhân đôi của virus HBV.
Chống chỉ định thuốc Nexataf 25mg
Thuốc Nexataf 25mg được chống chỉ trong những trường hợp sau:
Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần thuốc
Bệnh nhân xơ gan mất bù
Bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối
Bệnh nhân nhiễm viêm gan C
Bệnh nhân nhiễm HIV vì có thể gây ra tình trạng kháng thuốc
Phụ nữ có thai cần cân nhắc trước khi sử dụng thuốc Nexataf 25mg
Trẻ em dưới 12 tuổi hoặc cân nặng < 35kg
Các thuốc có thể gây tương tác với thuốc Nexataf 25mg
Sử dụng các thuốc ức chế P-gp và BCRP sẽ làm bạn tăng hấp thu và tăng nồng độ Tenofovir alafenamid trong huyết tương.
Không nên dùng thuốc Nexataf 25mg chung với các chất cảm ứng enzym P-gp sẽ làm cho sự hấp thu thuốc bị giảm từ đó làm giảm nồng độ thuốc trong huyết tương từ đó có thể dẫn đến mất tác dụng phụ điều trị.
Không sử dụng cùng với một số thuốc như: thuốc chống động kinh carbamazepin, oxcarbazepin, phenytoin, thuốc an thần gây ngủ phenobarbital, thuốc kháng sinh rifampin, rifapentin.
Không sử dụng thuốc Nexataf 25mg với các thuốc có cùng thành phần Tenofovir Alafenamide hoặc các thuốc kháng virus khác như TDF, Entecavir, lamivudine..
Viêm gan B là gì?
Viêm gan B hay còn gọi viêm gan siêu vi B là một bệnh lí ở gan do virus viêm gan B (HBV) gây ra. Virus HBV tấn công vào gan gây tổn thương gan và là nguyên nhân hàng đầu dẫn đến các biến chứng xơ gan và ung thư gan.
Viêm gan B có 2 trạng thái là cấp tính và mạn tính
Viêm gan B cấp tính là trường hợp giai đoạn đầu diễn ra trong vòng 6 tháng kể từ khi virus xâm nhập vào cơ thể. Những người có sức đề kháng tốt bị nhiễm HBV có khả năng tự khỏi và tạo miễn dịch với bệnh. Trường hợp bệnh nhân có sức đề kháng kém sẽ chuyển từ cấp tính sang mạn tính
Viêm gan B mạn tính là trường hợp bệnh nhân nhiễm virus viêm gan B dài hạn, khi virus không bị đào thải mà tiếp tục sống trong cơ thể bệnh nhân. Việc bị nhiễm viêm gan B mạn tính hay không có phụ thuộc vào độ tuổi lúc bạn bị nhiễm. Có khoảng 90% trẻ sơ sinh bị nhiễm HBV sẽ diễn biến mạn tính, ngược lại chỉ có 5% đối với người lớn. Viêm gan B mạn tính có thể tiến triển thành những bệnh nguy hiểm cho sức khỏe như xơ gan, ung thư gan, có thể gây tử vong.
Con đường lây nhiễm viêm gan B
Viên gan B là một bệnh truyền nhiễm rất nguy hiểm nó có khả năng truyền nhiễm trực tiếp qua đường máu qua đường tình dục và có thể truyền từ mẹ sang con.
Lây nhiễm qua đường máu: dùng chung đồ các nhân, truyền máu, tai nạn, quan hệ tình dục không an toàn, lây từ mẹ sang con…
Thời gian điều trị viêm gan B
Việc điều trị viêm gan B cần một lượng thời gian dài, người bệnh cần kiên trị điều trị theo phác đồ và cần phải có một chế độ sinh hoạt hợp lí. Có thể nói viêm gan B là một căn bệnh điều trị cả đời tuy nhiên nếu bạn có một sức đề kháng tốt, chế độ sinh hoạt an toàn lành mạnh thì bạn có thể tự khỏi và tự tạo được miễn dịch cho bản thân.
Còn bệnh nhân nhiễm viêm gan B mạn tính sau khi điều trị virus về âm tính cũng có khả năng ngừng thuốc nếu xét nghiệm mất chỉ số HbsAg còn HBV của bạn âm tính và xuất hiện HbeAg nếu bạn ngừng thuốc thì khả năng cao viêm gan B sẽ lại tái phát một lần nữa.
Thuốc Hepariv 0,5mg điều trị viêm gan B.
Thuốc Hepariv 0.5mg chứa thành phần hoạt chất Entecavir hàm lượng 0.5mg được chỉ định trong điều trị viêm gan B mạn tính ở người lớn có bằng chứng về hoạt động sao chép của virus HBV. Thuốc Hepariv nằm trong phác đồ điều trị viêm gan B bằng thuốc của bộ y tế đề ra.
Thuốc Hepariv 0.5mg có tác dụng ngăn cản quá trình sao chép của virus HBV ngăn cản quá trình phát triển và lây lan của virus sang các tế bào mới.
Thuốc Hepariv giúp bệnh nhân cải thiện tình trạng viêm gan phục hồi lại các tế bào gan bị tổn thương và các chức năng gan được cải thiện
Thuốc Hepariv 0.5mg chủ yếu được sử dụng để điều trị nhiễm viêm gan B mãn tính ở người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên với sự nhân lên của virus hoạt động và bằng chứng của bệnh hoạt động với sự gia tăng của men gan. Thuốc Hepariv 0.5mg cũng được sử dụng để ngăn ngừa tái nhiễm HBV sau ghép gan và để điều trị bệnh nhân nhiễm HIV bị nhiễm HBV.
Hepariv 0.5mg hoạt động yếu đối với HIV, nhưng không được khuyến cáo sử dụng ở những bệnh nhân đồng nhiễm HIV-HBV nếu không có chế độ chống HIV hoàn toàn ức chế vì nó có thể chọn kháng với lamivudine và emtricitabine ở HIV
Thuốc Hepariv Entecavir 0.5mg
Thuốc Hepariv chứa thành phần hoạt chất Entecavir hàm lượng 0.5mg. Entecavir là một loại thuốc chống vi-rút được sử dụng trong điều trị nhiễm vi-rút viêm gan B (HBV). Ở những người có cả thuốc kháng vi-rút HIV/AIDS và HBV cũng nên được sử dụng. Entecavir được uống bằng miệng dưới dạng viên hoặc dung dịch.
Entecavir đã được phê duyệt cho sử dụng y tế vào năm 2005. Nó nằm trong Danh sách các loại thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới , loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần có trong hệ thống y tế
Cơ chế hoạt động
Entecavir là một chất tương tự nucleoside hay cụ thể hơn là một chất tương tự deoxyguanosine thuộc về một loại nucleoside carbocyclic và ức chế sao chép ngược , sao chép DNA và sao chép trong quá trình sao chép của virus . Các chất tương tự nucleoside và nucleotide khác bao gồm lamivudine , telbivudine , adefovir dipivoxil và tenofovir .
Entecavir làm giảm lượng HBV trong máu bằng cách giảm khả năng nhân lên và lây nhiễm các tế bào mới.
Mua thuốc Hepariv 0.5mg ở đâu rẻ nhất? Giá bao nhiêu?
Thuốc Hepariv 0.5mg hiện nay ngoài thị trường thuốc rất ít chỉ có một số cơ sở có thuốc. Hiện tại thuốc Hepariv 0.5mg đang được bán tại nhà thuốc Mai Anh Dũng và hệ thống thuockedon24h.com thuốc uy tín chính hãng giá rẻ nhất thị trường
Liên hệ 0978.342.324 để được tư vấn
Địa chỉ: 286 Nguyễn Xiển Thanh Xuân Hà Nội
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Cách dùng
Thuốc Hepariv 0.5mg là thuốc kháng virus vì vậy bạn cần tuân thủ tuyệt đối chỉ định của bác sĩ đề ra.
Thuốc Hepariv được sử dụng qua đường tiêu hóa ngày 1 lần
Thời điểm uống thuốc tốt nhất là khi bụng đói hoặc cách 2h sau ăn
Thời gian uống thuốc cùng một thời điểm trong ngày giữa các liều để đạt nồng độ thuốc và hiệu quả cao nhất.
Khi sử dụng thuốc không nên nhai hay phá vỡ cấu trúc thuốc trước khi uống.
Liều dùng
Liều dùng khuyến cáo với người trưởng thành và thanh thiếu niên ≥ 16 tuổi bị nhiễm virut viêm gan B mạn tính và chưa dùng Nucleoside là 0,5 mg/1 ngày (tương đương 1 viên);
Liều dùng khuyến cáo với người trưởng thành và thanh thiếu niên ≥ 16 tuổi có tiền sử nhiễm virut viêm gan B trong khi dùng Lamivudine là 1 mg/1 ngày (tương đương với 2 viên)
Điều chỉnh liều
Bạn cần tuân thủ chặt chẽ liều sử dụng bác sĩ đề ra
Bác sĩ có thể thay đổi liều sử dụng của bạn nếu bạn có hoặc xảy ra các biến chứng hoặc các trường hợp bệnh lí như sau:
Bệnh nhân suy thận CICr <50Ml/phút; giảm liều CICr <50Ml/phút: 0,25 mg ngày 1 lần,
Bệnh nhân kháng lamivudine: 0.3 mg ngày 1 lần,
Tác dụng phụ của thuốc Hepariv 0.5mg
Nhiễm acid lactic và chứng gan to nhiễm mỡ trầm trọng, gồm cả những ca tử vong, được báo cáo khi sử dụng các chất tương tự nucleosid đơn lẻ hay phối hợp với các thuốc kháng retrovirus.
Đã có báo cáo về trường hợp bệnh viêm gan B cấp tính trở nên trầm trọng ở những bệnh nhân đã ngưng liệu pháp chống viêm gan B, kể cả điều trị với entecavir. Nên tiếp tục theo dõi chặt chẽ chức năng gan trên cả lâm sàng và thử nghiệm ít nhất vài tháng ở những bệnh nhân đã ngưng dùng liệu pháp chống viêm gan B.
Nếu thích hợp, có thể bắt đầu thực hiện liệu pháp chống viêm gan B. Việc điều chỉnh liều Hepariv được khuyến cáo đối với các bệnh nhân có độ thanh lọc creatinin < 50 ml/phút, kể cả các bệnh nhân được thẩm tách máu hoặc được thẩm tách phúc mạc liên tục ngoại trú (CAPD).
Tính an toàn và hiệu quả của Hepariv ở bệnh nhân ghép gan chưa được biết. Nếu việc điều trị Hepariv là cần thiết cho bệnh nhân ghép gan đã và đang dùng một thuốc ức chế miễn dịch mà có thể ảnh hưởng đến chức năng thận, như cyclosporin hoặc tacrolimus, thì chức năng thận nên được kiểm tra trước và trong quá trình điều trị với Hepariv.
Lưu ý khi sử dụng
Có một số điều mà Bạn phải cho Bác sỹ biết trước khi sử dụng thuốc như:
Nếu Thận của người bênh có vấn đề, điều này có thể dẫn đến sự điều chỉnh trong cách dùng thuốc và lịch trình sử dụng thuốc
Nếu người bệnh đã và đang dùng một số loại thuốc có tính năng tương đương với Hepariv 0,5 mg. Việc này có thể có thể có tác dụng tốt hơn hoặc có chiều hướng xấu đi do có thể xảy ra tình trạng kháng virut.
Nếu người bệnh đang trong thời kỳ mang thai, hoặc có kế hoạch mang thai, hay là đang trong thời kỳ cho con bú. Điều này cũng có thể dẫn đến sự thay đổi về liều dùng cũng như lịch trình khi sử dụng thuốc Hepariv 0,5 mg (Entecavir).
Tuyệt đối không được tự ý dùng thuốc khi chưa có sự chỉ định của Bác sỹ. và Bạn cũng nên đọc tất cả các thông tin liên quan đến hướng dẫn sử dụng thuốc của Nhà sản xuất.
Không được tự ý thay đổi liều dùng, lịch trình sử dụng thuốc, hay ngừng thuốc khi chưa có sự chỉ định của Bác sỹ điều trị.
Trong trường hợp người bệnh bỏ lỡ liều Hepariv 0,5 mg (Entecavir) thì hãy uống ngay sau khi nhận thấy. Tuy nhiên, nếu thời điểm đó đã quá gần với thời điểm dùng liều kế tiếp thì hãy bỏ qua nó. Chú ý là không đượng tự động tăng liều gấp đôi để bù liều đã quên trước đó.
Thuốc Hepariv 0,5 mg (Entecavir) được bảo quản tốt ở nhiệt độ khoảng 25 ° C và tránh ánh nắng.
Thông tin thuốc
Tên thuốc: Hepariv
Thành phần Entecavir
Hàm lượng: 0.5mg
Nhà sản xuất: công ty Medicore Laboratories Pvt., Ltd – ẤN ĐỘ
Quy cách: Hộp 30 viên
Reviews
There are no reviews yet.