THÀNH PHẦN THUỐC INOTIR (THỰC PHẨM CHỨC NĂNG)
Thuốc Inotir chứa thành phần Inositol 2000 mg, L-Tyrosine 500 mg, Chromium 40 mcg, Folic acid 200 mcg.
CHỈ ĐỊNH THUỐC INOTIR
– Phụ nữ mắc hội chứng buồng trứng đa nang đang điều trị vô sinh – hiếm muộn, hoặc vợ chồng có ý định sinh con.
– Các cặp vợ chồng đang có ý định sinh con, làm thụ tinh nhân tạo( IUI ), thụ tinh trong ống nghiệm (IVF).
– Ngoài ra sản phẩm còn giúp bổ sung acid folic giúp giảm nguy cơ dị tật ống thần kinh cho thai nhi sau này.
– Thuốc Inotir dành cho nữ giới >=18 tuổi, có các dấu hiệu bất thường về kinh nguyệt
– Những người rối loạn nội tiết tố, chỉ số AMH cao.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH THUỐC INOTIR
– Người bị dị ứng với các thành phần của thuốc.
– Tránh uống rượu trong quá trình đang dùng thuốc.
– Những người bị xơ gan
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG THUỐC INOTIR
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Uống 1 gói/ ngày, 1 gói pha với 100-150ml nước đun sôi để nguội, hoặc nước lọc ở nhiệt độ phòng, không sử dụng với nước nóng hay nước đá nhé. Hoặc theo chỉ định của bác sĩ, tùy vào từng trường hợp của bệnh nhân.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Inotir tương tác với các loại thuốc sau: Alcohol, Barbiturates, Diphenylhydantoin, Methotrexate, Nitrofurantoin, Phenytoin, Pyrimethamine,Tetracycline.
TÁC DỤNG PHỤ
CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG
Nếu dùng quá liều thuốc Inotir có thể gây nên hiện tượng buồn nôn, đầy hơi, tiêu chảy. Nếu có dấu hiệu này hãy dừng sử dụng thuốc Inotir và báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.
THỜI HẠN SỬ DỤNG
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 20 gói x 3g
BẢO QUẢN
Để nơi khô mát, tránh nơi có độ ẩm và ánh sáng quá mạnh
XUẤT XỨ VÀ THƯƠNG NHÂN CHỊU TRÁCH NHIỆM VỀ CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA
Công ty sản xuất: Phamarte S.r.l – Italy
QUY CÁCH
Hộp Inotir chứa 20 vỉ
THUỐC INOTIR GIÁ BAO NHIÊU?
Giá thuốc Inotir giá:
MUA THUỐC INOTIR Ở ĐÂU?
Thuốc Inotir có bán tại hệ thống thuockedon24h.com, để được tư vấn về địa chỉ mua thuốc, giá bán, cách dung, lưu ý khi sử dụng liên hệ Ds Dũng 0978.342.324.
Tổng hợp: Vũ Thảo
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG THUỐC BARCAVIR
Liều lượng – Cách dùng
Dùng khi bụng đói (ít nhất là 2 giờ sau khi ăn và 2 giờ trước bữa ăn kế tiếp).
Liều khuyến cáo của entecavir cho người lớn và trẻ vị thành niên từ 16 tuổi trở lên bị nhiễm virus viêm gan B mạn tính và chưa dùng nucleosid: 0,5 mg x 1 lần/ngày.
Liều khuyến cáo của entecavir cho người lớn và trẻ vị thành niên ( 16 tuổi) có tiền sử nhiễm virus viêm gan B huyết trong khi dùng lamivudin hoặc có đột biến kháng thuốc lamivudin: 1 mg x 1 lần/ngày.
Thẩm tách máu (dùng thuốc sau lọc máu) hoặc thẩm phân phúc mạc liên tục ngoại trú (CAPD)
Suy gan: Không cần phải điều chỉnh liều với bệnh nhân bị suy gan.
Cách dùng
Bạn nên uống ít nhất là 2 giờ sau bữa ăn và ít nhất 2 giờ trước bữa ăn kế tiếp.
CHỈ ĐỊNH THUỐC BARCAVIR
Chỉ định :
Điều trị viêm gan B mạn tính ở người lớn bị bệnh gan còn bù có bằng chứng về hoạt động sao chép của virus, có sự tăng cao kéo dài các trị số enzym gan và có biểu hiện bệnh về mặt mô học, kể cả trường hợp đề kháng với lamivudin.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn cảm với entecavir hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.
TÁC DỤNG PHỤ CỦA THUỐC BARCAVIR:
Nhiễm acid lactic và chứng gan to nhiễm mỡ trầm trọng, gồm cả những ca tử vong, được báo cáo khi sử dụng các chất tương tự nucleosid đơn lẻ hay phối hợp với các thuốc kháng retrovirus. Đã có báo cáo về trường hợp bệnh viêm gan B cấp tính trở nên trầm trọng ở những bệnh nhân đã ngưng liệu pháp chống viêm gan B, kể cả điều trị với entecavir. Nên tiếp tục theo dõi chặt chẽ chức năng gan trên cả lâm sàng và thử nghiệm ít nhất vài tháng ở những bệnh nhân đã ngưng dùng liệu pháp chống viêm gan B. Nếu thích hợp, có thể bắt đầu thực hiện liệu pháp chống viêm gan B. Việc điều chỉnh liều Hepariv được khuyến cáo đối với các bệnh nhân có độ thanh lọc creatinin < 50 ml/phút, kể cả các bệnh nhân được thẩm tách máu hoặc được thẩm tách phúc mạc liên tục ngoại trú (CAPD). Tính an toàn và hiệu quả của Hepariv ở bệnh nhân ghép gan chưa được biết. Nếu việc điều trị Hepariv là cần thiết cho bệnh nhân ghép gan đã và đang dùng một thuốc ức chế miễn dịch mà có thể ảnh hưởng đến chức năng thận, như cyclosporin hoặc tacrolimus, thì chức năng thận nên được kiểm tra trước và trong quá trình điều trị với Hepariv.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Entecavir có thể tương tác với các loại thuốc: kháng sinh aminoglycoside như amikacin (Amikin), gentamicin (Garamycin), kanamycin (Kantrex), neomycin (Neo-Rx, Neo-Fradin), paromomycin ( Humatin), streptomycin, và tobramycin (Tobi, Nebcin); amphotericin B (Fungizone); thuốc để ngăn chặn thải trừ của một cơ quan cấy ghép như cyclosporine (Neoral, SANDIMUNE) hoặc tacrolimus (Prograf); probenecid; hoặc vancomycin.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Entecavir có dạng viên nén và chất lỏng, thường được dùng một lần/ngày trên khi dạ dày rỗng, ít nhất là 2 giờ sau bữa ăn và ít nhất 2 giờ trước bữa ăn kế tiếp.
Hãy uống Barcavir vào khoảng cùng thời gian mỗi ngày. Thực hiện theo các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn một cách cẩn thận, và hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn để giải thích bất kỳ phần nào bạn không hiểu.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 1 vỉ x 10 viên.
BẢO QUẢN
Để nơi khô mát, tránh nơi có độ ẩm và ánh sáng quá mạnh
CHẤT LIỆU BAO BÌ
Thuốc Barcavir có chứa nên Entecavir nên được đóng gói có dạng viên nén và chất lỏng.
XUẤT XỨ VÀ THƯƠNG NHÂN CHỊU TRÁCH NHIỆM VỀ CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA
Nhà sản xuất: INCEPTA. Băng la desh
THỜI HẠN SỬ DỤNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất. ngày sản xuất và hạn sử dụng in trên bao bì sản phẩm.
CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG
Trừ khi bác sĩ yêu cầu bạn thay đổi chế độ dinh dưỡng, bạn có thể ăn uống bình thường.
Tác giả : Thu Mai
Reviews
There are no reviews yet.