Viêm gan B là gì?
Viêm gan B hay còn gọi viêm gan siêu vi B là một bệnh lí ở gan do virus viêm gan B (HBV) gây ra. Virus HBV tấn công vào gan gây tổn thương gan và là nguyên nhân hàng đầu dẫn đến các biến chứng xơ gan và ung thư gan.
Viêm gan B có 2 trạng thái là cấp tính và mạn tính
Viêm gan B cấp tính là trường hợp giai đoạn đầu diễn ra trong vòng 6 tháng kể từ khi virus xâm nhập vào cơ thể. Những người có sức đề kháng tốt bị nhiễm HBV có khả năng tự khỏi và tạo miễn dịch với bệnh. Trường hợp bệnh nhân có sức đề kháng kém sẽ chuyển từ cấp tính sang mạn tính
Viêm gan B mạn tính là trường hợp bệnh nhân nhiễm virus viêm gan B dài hạn, khi virus không bị đào thải mà tiếp tục sống trong cơ thể bệnh nhân. Việc bị nhiễm viêm gan B mạn tính hay không có phụ thuộc vào độ tuổi lúc bạn bị nhiễm. Có khoảng 90% trẻ sơ sinh bị nhiễm HBV sẽ diễn biến mạn tính, ngược lại chỉ có 5% đối với người lớn. Viêm gan B mạn tính có thể tiến triển thành những bệnh nguy hiểm cho sức khỏe như xơ gan, ung thư gan, có thể gây tử vong.
Con đường lây nhiễm viêm gan B
Viên gan B là một bệnh truyền nhiễm rất nguy hiểm nó có khả năng truyền nhiễm trực tiếp qua đường máu qua đường tình dục và có thể truyền từ mẹ sang con.
Lây nhiễm qua đường máu: dùng chung đồ các nhân, truyền máu, tai nạn, quan hệ tình dục không an toàn, lây từ mẹ sang con…
Thời gian điều trị viêm gan B
Việc điều trị viêm gan B cần một lượng thời gian dài, người bệnh cần kiên trị điều trị theo phác đồ và cần phải có một chế độ sinh hoạt hợp lí. Có thể nói viêm gan B là một căn bệnh điều trị cả đời tuy nhiên nếu bạn có một sức đề kháng tốt, chế độ sinh hoạt an toàn lành mạnh thì bạn có thể tự khỏi và tự tạo được miễn dịch cho bản thân.
Còn bệnh nhân nhiễm viêm gan B mạn tính sau khi điều trị virus về âm tính cũng có khả năng ngừng thuốc nếu xét nghiệm mất chỉ số HbsAg còn HBV của bạn âm tính và xuất hiện HbeAg nếu bạn ngừng thuốc thì khả năng cao viêm gan B sẽ lại tái phát một lần nữa.
Thuốc Hepariv 0,5mg điều trị viêm gan B.
Thuốc Hepariv 0.5mg chứa thành phần hoạt chất Entecavir hàm lượng 0.5mg được chỉ định trong điều trị viêm gan B mạn tính ở người lớn có bằng chứng về hoạt động sao chép của virus HBV. Thuốc Hepariv nằm trong phác đồ điều trị viêm gan B bằng thuốc của bộ y tế đề ra.
Thuốc Hepariv 0.5mg có tác dụng ngăn cản quá trình sao chép của virus HBV ngăn cản quá trình phát triển và lây lan của virus sang các tế bào mới.
Thuốc Hepariv giúp bệnh nhân cải thiện tình trạng viêm gan phục hồi lại các tế bào gan bị tổn thương và các chức năng gan được cải thiện
Thuốc Hepariv 0.5mg chủ yếu được sử dụng để điều trị nhiễm viêm gan B mãn tính ở người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên với sự nhân lên của virus hoạt động và bằng chứng của bệnh hoạt động với sự gia tăng của men gan. Thuốc Hepariv 0.5mg cũng được sử dụng để ngăn ngừa tái nhiễm HBV sau ghép gan và để điều trị bệnh nhân nhiễm HIV bị nhiễm HBV.
Hepariv 0.5mg hoạt động yếu đối với HIV, nhưng không được khuyến cáo sử dụng ở những bệnh nhân đồng nhiễm HIV-HBV nếu không có chế độ chống HIV hoàn toàn ức chế vì nó có thể chọn kháng với lamivudine và emtricitabine ở HIV
Thuốc Hepariv Entecavir 0.5mg
Thuốc Hepariv chứa thành phần hoạt chất Entecavir hàm lượng 0.5mg. Entecavir là một loại thuốc chống vi-rút được sử dụng trong điều trị nhiễm vi-rút viêm gan B (HBV). Ở những người có cả thuốc kháng vi-rút HIV/AIDS và HBV cũng nên được sử dụng. Entecavir được uống bằng miệng dưới dạng viên hoặc dung dịch.
Entecavir đã được phê duyệt cho sử dụng y tế vào năm 2005. Nó nằm trong Danh sách các loại thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới , loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần có trong hệ thống y tế
Cơ chế hoạt động
Entecavir là một chất tương tự nucleoside hay cụ thể hơn là một chất tương tự deoxyguanosine thuộc về một loại nucleoside carbocyclic và ức chế sao chép ngược , sao chép DNA và sao chép trong quá trình sao chép của virus . Các chất tương tự nucleoside và nucleotide khác bao gồm lamivudine , telbivudine , adefovir dipivoxil và tenofovir .
Entecavir làm giảm lượng HBV trong máu bằng cách giảm khả năng nhân lên và lây nhiễm các tế bào mới.
Mua thuốc Hepariv 0.5mg ở đâu rẻ nhất? Giá bao nhiêu?
Thuốc Hepariv 0.5mg hiện nay ngoài thị trường thuốc rất ít chỉ có một số cơ sở có thuốc. Hiện tại thuốc Hepariv 0.5mg đang được bán tại nhà thuốc Mai Anh Dũng và hệ thống thuockedon24h.com thuốc uy tín chính hãng giá rẻ nhất thị trường
Liên hệ 0978.342.324 để được tư vấn
Địa chỉ: 286 Nguyễn Xiển Thanh Xuân Hà Nội
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Cách dùng
Thuốc Hepariv 0.5mg là thuốc kháng virus vì vậy bạn cần tuân thủ tuyệt đối chỉ định của bác sĩ đề ra.
Thuốc Hepariv được sử dụng qua đường tiêu hóa ngày 1 lần
Thời điểm uống thuốc tốt nhất là khi bụng đói hoặc cách 2h sau ăn
Thời gian uống thuốc cùng một thời điểm trong ngày giữa các liều để đạt nồng độ thuốc và hiệu quả cao nhất.
Khi sử dụng thuốc không nên nhai hay phá vỡ cấu trúc thuốc trước khi uống.
Liều dùng
Liều dùng khuyến cáo với người trưởng thành và thanh thiếu niên ≥ 16 tuổi bị nhiễm virut viêm gan B mạn tính và chưa dùng Nucleoside là 0,5 mg/1 ngày (tương đương 1 viên);
Liều dùng khuyến cáo với người trưởng thành và thanh thiếu niên ≥ 16 tuổi có tiền sử nhiễm virut viêm gan B trong khi dùng Lamivudine là 1 mg/1 ngày (tương đương với 2 viên)
Điều chỉnh liều
Bạn cần tuân thủ chặt chẽ liều sử dụng bác sĩ đề ra
Bác sĩ có thể thay đổi liều sử dụng của bạn nếu bạn có hoặc xảy ra các biến chứng hoặc các trường hợp bệnh lí như sau:
Bệnh nhân suy thận CICr <50Ml/phút; giảm liều CICr <50Ml/phút: 0,25 mg ngày 1 lần,
Bệnh nhân kháng lamivudine: 0.3 mg ngày 1 lần,
Tác dụng phụ của thuốc Hepariv 0.5mg
Nhiễm acid lactic và chứng gan to nhiễm mỡ trầm trọng, gồm cả những ca tử vong, được báo cáo khi sử dụng các chất tương tự nucleosid đơn lẻ hay phối hợp với các thuốc kháng retrovirus.
Đã có báo cáo về trường hợp bệnh viêm gan B cấp tính trở nên trầm trọng ở những bệnh nhân đã ngưng liệu pháp chống viêm gan B, kể cả điều trị với entecavir. Nên tiếp tục theo dõi chặt chẽ chức năng gan trên cả lâm sàng và thử nghiệm ít nhất vài tháng ở những bệnh nhân đã ngưng dùng liệu pháp chống viêm gan B.
Nếu thích hợp, có thể bắt đầu thực hiện liệu pháp chống viêm gan B. Việc điều chỉnh liều Hepariv được khuyến cáo đối với các bệnh nhân có độ thanh lọc creatinin < 50 ml/phút, kể cả các bệnh nhân được thẩm tách máu hoặc được thẩm tách phúc mạc liên tục ngoại trú (CAPD).
Tính an toàn và hiệu quả của Hepariv ở bệnh nhân ghép gan chưa được biết. Nếu việc điều trị Hepariv là cần thiết cho bệnh nhân ghép gan đã và đang dùng một thuốc ức chế miễn dịch mà có thể ảnh hưởng đến chức năng thận, như cyclosporin hoặc tacrolimus, thì chức năng thận nên được kiểm tra trước và trong quá trình điều trị với Hepariv.
Lưu ý khi sử dụng
Có một số điều mà Bạn phải cho Bác sỹ biết trước khi sử dụng thuốc như:
Nếu Thận của người bênh có vấn đề, điều này có thể dẫn đến sự điều chỉnh trong cách dùng thuốc và lịch trình sử dụng thuốc
Nếu người bệnh đã và đang dùng một số loại thuốc có tính năng tương đương với Hepariv 0,5 mg. Việc này có thể có thể có tác dụng tốt hơn hoặc có chiều hướng xấu đi do có thể xảy ra tình trạng kháng virut.
Nếu người bệnh đang trong thời kỳ mang thai, hoặc có kế hoạch mang thai, hay là đang trong thời kỳ cho con bú. Điều này cũng có thể dẫn đến sự thay đổi về liều dùng cũng như lịch trình khi sử dụng thuốc Hepariv 0,5 mg (Entecavir).
Tuyệt đối không được tự ý dùng thuốc khi chưa có sự chỉ định của Bác sỹ. và Bạn cũng nên đọc tất cả các thông tin liên quan đến hướng dẫn sử dụng thuốc của Nhà sản xuất.
Không được tự ý thay đổi liều dùng, lịch trình sử dụng thuốc, hay ngừng thuốc khi chưa có sự chỉ định của Bác sỹ điều trị.
Trong trường hợp người bệnh bỏ lỡ liều Hepariv 0,5 mg (Entecavir) thì hãy uống ngay sau khi nhận thấy. Tuy nhiên, nếu thời điểm đó đã quá gần với thời điểm dùng liều kế tiếp thì hãy bỏ qua nó. Chú ý là không đượng tự động tăng liều gấp đôi để bù liều đã quên trước đó.
Thuốc Hepariv 0,5 mg (Entecavir) được bảo quản tốt ở nhiệt độ khoảng 25 ° C và tránh ánh nắng.
Thông tin thuốc
Tên thuốc: Hepariv
Thành phần Entecavir
Hàm lượng: 0.5mg
Nhà sản xuất: công ty Medicore Laboratories Pvt., Ltd – ẤN ĐỘ
Quy cách: Hộp 30 viên
Viêm gan B là gì?
Viêm gan B hay còn gọi viêm gan siêu vi B là một bệnh lí ở gan do virus viêm gan B (HBV) gây ra. Virus HBV tấn công vào gan gây tổn thương gan và là nguyên nhân hàng đầu dẫn đến các biến chứng xơ gan và ung thư gan.
Viêm gan B có 2 trạng thái là cấp tính và mạn tính
Viêm gan B cấp tính là trường hợp giai đoạn đầu diễn ra trong vòng 6 tháng kể từ khi virus xâm nhập vào cơ thể. Những người có sức đề kháng tốt bị nhiễm HBV có khả năng tự khỏi và tạo miễn dịch với bệnh. Trường hợp bệnh nhân có sức đề kháng kém sẽ chuyển từ cấp tính sang mạn tính
Viêm gan B mạn tính là trường hợp bệnh nhân nhiễm virus viêm gan B dài hạn, khi virus không bị đào thải mà tiếp tục sống trong cơ thể bệnh nhân. Việc bị nhiễm viêm gan B mạn tính hay không có phụ thuộc vào độ tuổi lúc bạn bị nhiễm. Có khoảng 90% trẻ sơ sinh bị nhiễm HBV sẽ diễn biến mạn tính, ngược lại chỉ có 5% đối với người lớn. Viêm gan B mạn tính có thể tiến triển thành những bệnh nguy hiểm cho sức khỏe như xơ gan, ung thư gan, có thể gây tử vong.
Con đường lây nhiễm viêm gan B
Viên gan B là một bệnh truyền nhiễm rất nguy hiểm nó có khả năng truyền nhiễm trực tiếp qua đường máu qua đường tình dục và có thể truyền từ mẹ sang con.
Lây nhiễm qua đường máu: dùng chung đồ các nhân, truyền máu, tai nạn, quan hệ tình dục không an toàn, lây từ mẹ sang con…
Thời gian điều trị viêm gan B
Việc điều trị viêm gan B cần một lượng thời gian dài, người bệnh cần kiên trị điều trị theo phác đồ và cần phải có một chế độ sinh hoạt hợp lí. Có thể nói viêm gan B là một căn bệnh điều trị cả đời tuy nhiên nếu bạn có một sức đề kháng tốt, chế độ sinh hoạt an toàn lành mạnh thì bạn có thể tự khỏi và tự tạo được miễn dịch cho bản thân.
Còn bệnh nhân nhiễm viêm gan B mạn tính sau khi điều trị virus về âm tính cũng có khả năng ngừng thuốc nếu xét nghiệm mất chỉ số HbsAg còn HBV của bạn âm tính và xuất hiện HbeAg nếu bạn ngừng thuốc thì khả năng cao viêm gan B sẽ lại tái phát một lần nữa.
Phác đồ điều trị viêm gan B dùng thuốc ức chế virus
Phương pháp điều trị phổ biến trong điều trị viêm gan B là sử dụng các thuốc có tác dụng ức chế sao chép virus viêm gan B HBV.
Việc điều trị bằng thuốc kháng virus là quá trình điều trị lâu dài, người bệnh phải tuân thủ chặt chẽ hướng dẫn sử dụng thuốc để tránh tạo ra các chủng virus đề kháng thuốc.
Tenofovir Alafenamide 25mg 1 viên 25mg/lần/ ngày
Tenofovir Disoproxil Fumarate (TDF) 300mg/ngày hoặc entecavir (ETV) 0,5mg/ngày
Lamivudin (LAM) 100mg/ngày sử dụng cho người bệnh xơ gan mất bù hoặc phụ nữa mang thai.
Adefovir (ADV) được dùng phối hợp với lamivudine khi có tình trạng kháng thuốc
Các thuốc kháng virus HBV được sử dụng qua đường uống. Ngoài việc tuân thủ phác đồ điều trị bệnh nhân cần chú ý đến chế độ ăn uống và sinh hoạt hợp lí để đảm bảo quá trình điều trị được đạt hiệu quả tốt nhất.
Thông tin thuốc Boruza 300mg
Tên thuốc: Boruza
Thành phần: Tenofovir Disoproxil Fumarate
Nhà sản xuất: Công ty MEBIPHAR Việt Nam
Thuốc Boruza 300mg Tenofovir (TDF) điều trị viêm gan B
Thuốc Boruza chứa thành phần hoạt chất Tenofovir Disoproxil Fumarate (TDF) hàm lượng 300mg được chỉ định trong điều trị viêm gan B ở người lớn có bằng chứng về hoạt động sao chép của virus viêm gan B HBV.
Thuốc Boruza 300mg có tác dụng ngăn cản quá trình sao chép của virus HBV ngăn cản quá trình phát triển và lây lan của virus sang các tế bào mới.
Thuốc Boruza 300mg giúp bệnh nhân cải thiện tình trạng viêm gan phục hồi lại các tế bào gan bị tổn thương và các chức năng gan được cải thiện
Ngoai việc sử dụng điều trị viêm gan B thuốc Bruza 300mg cũng được sử dụng điều trị HIV ở người lớn. Thuốc Boruza được khuyến cáo sử dụng kết hợp với ít nhất 2 thuốc kháng virus khác trong điều trị HIV thuốc Boruza khuyến cáo không sử dụng đơn lẻ trong điều trị HIV vì dễ gây kháng thuốc.
Mua thuốc Boruza 300mg ở đâu giá bao nhiêu? giá thuốc bao nhiêu?
Thuốc Boruza 300mg hiện nay ngoài thị trường thuốc rất ít chỉ có một số cơ sở có thuốc. Hiện tại thuốc Boruza 300mg đang được bán tại nhà thuốc Mai Anh Dũng và hệ thống thuockedon24h.com thuốc uy tín chính hãng giá rẻ nhất thị trường
Liên hệ 0978.342.324 để được tư vấn
Địa chỉ: 286 Nguyễn Xiển Thanh Xuân Hà Nội
Cơ chế hoạt động của thuốc
Thuốc Boruza chứa thành phần hoạt chất Tenofovir Disoproxil Fumarate (TDF). Tenofovir Disoproxil Fumarate là một chất ức chế sao chép ngược tương tự nucleotide (NtRTI).
TDF ức chế chọn lọc transcriptase ngược của virus, một loại enzyme quan trọng trong các Retrovirus như virus gây suy giảm miễn dịch ở người (HIV), đồng thời cho thấy sự ức chế hạn chế các Enzyme của con người, như DNA Polymerase α, và DNA Polymerase ty thể.
Khi uống Tenofovir disoproxil fumarate vào cơ thể sẽ được chuyển đổi thành Tenofovir, một chất tương tự acyclic của deoxyadenosine 5'-monophosphate (d-AMP). Tenofovir thiếu một nhóm hydroxyl ở vị trí tương ứng với 3 'carbon của d-AMP, ngăn chặn sự hình thành của 5 ′ đến 3 ′ Phosphodiesterliên kết cần thiết cho kéo dài chuỗi DNA. Sau khi được kết hợp vào chuỗi DNA đang phát triển, tenofovir gây ra sự chấm dứt sớm quá trình sao chép DNA, ngăn chặn sự nhân lên của virus.
Từ đó làm giảm tải lượng virus ngăn chặn sự lây lan của virus sang tế bào mới cải thiện phục hồi chức năng gan.
Dược động học của thuốc Boruza 300mg
Dược lực học
Thuốc Boruza 300mg Tenofovir disoproxil fumarat có cấu trúc một nucleotid diester vòng xoắn tương tự adenosin monophosphat và có cấu trúc phân tử gắn với adefovir dipivoxil.
Tenofovir disoproxil fumarat trải qua sự thuỷ phân diester ban đầu chuyển thành Tenofovir và quá trình phosphoryl hoá nhờ các men trong tế bào tạo thành tenofovir diphosphat. Tenofovir diphosphat ức chế hoạt tính của men sao chép ngược HIV – 1 bằng cách cạnh tranh với chất nền tự nhiên deoxydenosin-5’ triphosphat, sau khi gắn kết vào DNA, kết thúc chuỗi DNA.
Tenofovir disoproxil fumarat cũng ức chế DNA polymerase của virus gây viêm gan B (HBV), một enzym cần thiết cho virus sao chép trong tế bào gan.
Tenofovir diphosphat là chất ức chế yếu men α và β – DNA polymerase của động vật có vú và men Gamma – DNA polymerase ở động vật có xương sống.
Dược động học
-Hấp thu: Sau khi uống, Tenofovir disoproxil fumarat được hấp thụ nhanh và chuyển thành tenofovir, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt sau 1-2 giờ. Sinh khả dụng thuốc khoảng 25% và tăng sau khi dùng thuốc với bữa ăn giàu chất béo.
– Phân bố: Tenofovir phân bố rộng rãi trong các mô, đặc biệt ở thận và gan. Sự gắn kết với protein huyết tương < 1%, protein huyết thanh khoảng 7%.
– Chuyển hóa: Thuốc Boruza 300mg chỉ có một lượng nhỏ thuốc được chuyển hóa vào gan có tác dụng còn phần lớn là được thải trừ qua thận.
– Thải trừ: Thời gian bán thải của tenofovir từ 12 -18h. Tenofovir bài tiết chủ yếu qua nước tiểu bằng cách bài tiết qua ống thận và lọc qua cầu thận. Tenofovir được loại bằng thẩm phân máu.
Chỉ định của thuốc Boruza 300mg
Thuốc Boruza TDF 300mg được chỉ định trong các trường hợp sau:
Bệnh nhân viêm gan B mạn tính ở người lớn có bằng chứng về hoạt động sao chép của virus HBV.
Bệnh nhân điều trị phơi nhiễm HIV-1 ở người lớn Boruza được sử dụng kết hợp với ít nhất 2 thuốc kháng virus khác.
Kết hợp điều trị 2 thuốc kháng virus khác điều trị HIV ở người lớn.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Boruza 300mg
Thuốc Boruza là một thuốc kê đơn nên bạn cần tuân thủ chặt chẽ phác đồ đưa ra
Liều dùng
– Điều trị nhiễm HIV: 1 viên/lần/ngày, kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác.
– Dự phòng nhiễm HIV sau tiếp xúc do nguyên nhân nghề nghiệp: 1 viên/lần/ngày, kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác (thường kết hợp lamivudin hay emtricitabin) và tiếp tục trong 4 tuần tiếp theo nếu dung nạp. Dự phòng nên bắt đầu càng sớm càng tốt sau khi tiếp xúc (tốt nhất trong vòng vài giờ).
– Dự phòng nhiễm HIV không do nguyên nhân nghề nghiệp: 1 viên/lần/ngày, kết hợp với ít nhất 2 thuốc kháng retrovirus khác. Dự phòng nên bắt đầu càng sớm càng tốt sau khi tiếp xúc (tốt nhất trong vòng 72 giờ).
– Điều trị viêm gan siêu vi B mãn tính: 1 viên/lần/ngày, trong hơn 48 tuần.
Điều chỉnh liều sử dụng
Bác sĩ có thể thay đổi liều sử dụng thuốc của bạn nếu bạn mắc một số các bệnh lí hãy thông báo cho bác sĩ nếu bạn có các bệnh lí sau:
– Bệnh nhân suy thận: Giảm liều bằng cách điều chỉnh khoảng cách thời gian dùng thuốc ở bệnh nhân suy thận dựa trên độ thanh thải creatinin (CC) của bệnh nhân:
+ CC ≥ 50ml/phút: dùng liều thông thường 1 lần/ngày.
+ 30 ≤ CC ≤49ml/phút: dùng cách nhau mỗi 48 giờ.
+ 10 ≤ CC ≤ 29ml/phút: dùng cách nhau mỗi 72 -96 giờ.
– Bệnh nhân thẩm phân máu: Dùng mỗi liều cách nhau 7 ngày hoặc sau khi thẩm phân 12 giờ. Do tính an toàn và hiệu quả của những liều trên chưa được đánh giá trên lâm sàng, đáp ứng lâm sàng của trị liệu và chức năng thận, nên theo dõi chặt chẽ.
– Bệnh nhân suy gan: Không cần thiết phải điều chỉnh liều.
Cách dùng
Thuốc Boruza 300mg được sử dụng qua đường uống
Sử dụng thuốc đúng liều không nhai hay phá vỡ cấu trúc thuốc trước khi sử dụng
Thuốc Boruza 300mg được sử dụng ngày 1 lần bạn nên uống cùng một thời điểm trong ngày của các liều sử dụng để đạt nồng độ trong máu cao nhất đảm bảo hiệu quả điều trị.
Tác dụng phụ của thuốc Boruza 300mg
Thuốc Boruza 300mg thường được dung nạp tốt với tỷ lệ ngừng thuốc thấp trong số những người nhiễm HIV và viêm gan B mãn tính. Không có chống chỉ định sử dụng thuốc này.
Các tác dụng phụ thường được báo cáo nhất do sử dụng Boruza là:
Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy
Rối loạn thần kinh trung ương: trầm cảm, rối loạn giấc ngủ, đau đầu
Rối loạn da; ngứa, phát ban
Nhiễm axit lactic hoặc tổn thương gan do sử dụng Boruza
Sử dụng lâu dài Boruza 300mg có liên quan đến độc tính trên thận và mất xương. Trình bày về độc tính thận có thể xuất hiện như hội chứng Fanconi , chấn thương thận cấp tính hoặc giảm tốc độ lọc cầu thận (GFR).
Ngừng sử dụng Boruza 300mg khi có khả năng dẫn đến suy thận. Nhiễm độc thận có thể là do sự tích tụ của ống lượng gần của Tenofovir disoproxil dẫn đến nồng độ trong huyết thanh tăng cao.
Tương tác thuốc
Bạn cần chú ý khi sử dụng thuốc Boruza kèm với các thuốc sau:
– Thuốc ức chế protease HIV: Tương tác cộng hợp hay đồng vận giữa tenofovir và các chất ức chế protease HIV như amprenaivir, atazanavir…
– Các thuốc tránh thai đường uống: Tương tác dược động không rõ với các thuốc tránh thai đường uống chữa ethinyl estradioi và norgestimat.
– Các thuốc chịu ảnh hưởng hoặc chuyển hoá bởi men gan: Tương tác dược động của tenofovir với các thuốc ức chế hoặc chất nền của men gan chưa rõ. Tenofovir và các tiền chất không phải là chất nền của CYP450, không ức chế các CYP đồng phân 3A4, 2D6, 2C9, hoặc 2E1 nhưng hơi ức chế nhẹ trên 1A.
– Thuốc ức chế men sao chép ngược không nucleosid: tương tác cộng hợp hay đồng vận giữa tenofovir và các thuốc ức chế men sao chép ngược không nucleosid như delavirdin, efavirenz…
– Các thuốc chịu ảnh hưởng thải trừ qua thận: Tenofovir tương tác với các thuốc làm giảm chức năng thận hoặc cạnh tranh đào thải qua ống thận (như acyclovir, cidofovir, ganciclovir…), làm tăng nồng độ tenofovir huyết tương hoặc các thuốc dùng chung.
– Thuốc ức chế men sao chép ngược nucleosid: tương tác cộng hợp hay đồng vận giữa tenofovir và các thuốc ức chế men sao chép ngược nucleosid như abacavir, didanosin, emtricitabin…
Liên hệ 0978.342.324 để được tư vấn và hỗ trợ hoặc truy cập thuockedon24h.com để biết thêm chi tiết
Reviews
There are no reviews yet.