Thuốc Hepbest 25mg điều trị viêm gan B của Mylan giá bao nhiêu,thuốc Hepbest chính hãng, xách tay.

Liên hệ để biết giá !

Nội dung mô tả tóm tắt:

Thuốc Hepbest 25mg điều trị viêm gan B của Mylan giá bao nhiêu,thuốc Hepbest chính hãng, xách tay.

Xin chào các bạn

Viêm gan B là một căn bệnh rất hay gặp và khó phát hiện, khi phát hiện thông thường bệnh đã chuyển sang giai đoạn mạn tính. Hiện nay chưa có thuốc điều trị bệnh một cách hoàn toàn nhưng có thể kìm hãm được sự phát triển của virus gây bệnh.

Hiện nay để điều trị bệnh người ta thường dùng những loại thuốc có tác dụng kháng virus trong đó có thuốc Hepbest 25mg của Mylan Ấn Độ đây là một loại thuốc được sử dụng rất nhiều trong điều trị viêm gan B vì độ an toàn và hiệu quả của nó.

Trên thị trường có hai mẫu thuốc Hepbest 25mg chính hãng và xách tay mọi người cần phải phân biệt hai mẫu thuốc này để được tư vấn liên hệ ngay 0978.342.324 để được hỗ trợ về sản phẩm thuốc hepbest 25mg giá thuốc và địa chỉ mua thuốc uy tín tại Hà Nội, HCM, Đà Nẵng, Huế, Nghệ An, Sài Gòn….

Danh mục:

Thông tin thêm về Thuốc Hepbest 25mg điều trị viêm gan B của Mylan giá bao nhiêu,thuốc Hepbest chính hãng, xách tay.

Thuốc Hepbest 25mg điều trị viêm gan B của Mylan Ấn Độ

Thuốc Hepbest 25mg là một sản phẩm chuyển giao công nghệ được sản xuất bởi công ty Mylan Ấn Độ. Thuốc Hepbest 25mg chứa thành phần Tenofovir Alafenamid hàm lượng 25mg.

Thuốc Hepbest 25mg có tác dụng ngăn cản quá trình sao chép, nhân lên và lây lan sang các tế bào mới của virus viêm gan B HBV. Thuốc Hepbest 25mg được phân phối chủ yếu tại các khu vực châu Á và được tin dùng vì hiệu quá cũng như là giá thành phù hợp

Thành phần và cơ chế hoạt động của thuốc Hepbest 25mg

Thuốc Hepbest 25mg chứa thành phần Tenofovir Alafenamid hàm lượng 25mg

Khi uống thuốc Hepbest 25mg thuốc sẽ có tác dụng trực tiếp lên virus HBV chỉ có 1 lượng nhỏ thuốc bị thải trừ ra ngoài nên thuốc Hepbest 25mg đạt được hiệu quả điều trị cao và ít gây ra tác dụng phụ.

Khi nào thì sử dụng thuốc Hepbest 25mg để điều trị viêm gan B

 

Thuốc Hepbest 25mg hiệu quả cao trong điều trị viêm gan B

Hướng dẫn sử dụng thuốc Hepbest 25mg

Lưu ý khi sử dụng thuốc Hepbest 25mg 

Phân biệt thuốc Hepbest 25mg nhập khẩu và xách tay

Tác dụng không mong muốn của thuốc Hepbest 25mg

So sách thuốc Hepbest 25mg với thuốc điều trị viêm gan B

Nhận xét:

Thuốc Tenofovir không hấp thu qua tiêu hóa nên không có tác dụng điều trị

Thuốc Tenofovir Disoproxil Fumarate (TDF) 300mg  sau khi uống phần lớn đều thải trừ chỉ một số ít có tác dụng điều trị viêm gan B. Thuốc phần lớn được thhair trừ qua thận nên việc sử dụng lâu dài thuốc cần chú ý đến chức năng thận và mật độ xương.

Thuốc (Hepbest)Tenofovir Alafenamide (TAF) 25mg phần lớn đi vào gan và có tác dụng điều trị virus viêm gan B chỉ có một lượng nhỏ thuốc bị thải trừ. Thuốc chỉ có một lượng nhỏ bị thải trừ tuy nhiên cũng cần phải chú ý đến các tác dụng phụ mà thuốc có thể gây ra.

 

Ung thư vú là gì?

Ung thư vú là tình trạng khối u ác tính phát triển ở các tế bào vú. Khối u ác tính là tập hợp các tế bào ung thư có thể sinh sôi rất nhanh ở các mô xung quanh, hoặc có thể lan ra (di căn) các bộ phận khác trong cơ thể. Ung thư vú hầu hết xuất hiện ở nữ giới. Tuy nhiên, trong một số ít trường hợp, nam giới cũng có thể mắc bệnh này.

Ung thư vú là loại ung thư thường gặp nhất và gây tử vong hàng đầu ở phụ nữ. Ung thư vú đang trở nên phổ biến tại các nước đang phát triển. Tại Việt Nam, năm 1998, ở nữ giới, ung thư vú là loại ung thư có tần suất cao nhất ở Hà Nội với xuất độ chuẩn hóa theo tuổi là 20,3 (trên 100 000 dân) và cao thứ hai ở Thành phố Hồ Chí Minh với xuất độ chuẩn hóa theo tuổi là 16 (trên 100 000 dân) sau ung thư cổ tử cung mà xuất độ chuẩn hóa theo tuổi là 28,6 (trên 100 000 dân).

Những triệu chứng và dấu hiệu nhận biết ung thư vú

Ung thư vú ở giai đoạn đầu thường không gây đau đớn và có thể không có triệu chứng gì. Khoảng 10% bệnh nhân không bị đau, không thấy khối u hoặc bất kỳ dấu hiệu nào của bệnh. Tuy nhiên, nếu khối u vú phát triển, bệnh có thể gây ra các triệu chứng sau:

Vú bị sưng, biến dạng hay kích ứng da vùng vú hoặc vùng dưới cánh tay

Xuất hiện khối u cứng ở vú

Vú bị thay đổi kích thước hoặc hình dạng

Quầng vú hoặc núm vú có sự thay đổi màu sắc hay các thay đổi khác, chẳng hạn như xuất hiện nếp nhăn hoặc đóng vảy

Vú tiết dịch, bị thụt vào trong hoặc có cảm giác đau.

Ung thư vú là một bệnh hết sức phức tạp mà trong nhiều năm qua đã có nhiều nghiên cứu về nguyên nhân, bệnh sinh và điều trị. Một điều quan trọng cần phải nhận thấy là việc phát hiện sớm ung thư vú qua sự tầm soát ở những phụ nữ bình thường đã làm thay đổi rõ ràng bệnh sử tự nhiên của bệnh cũng như cải thiện đáng kể tiên lượng bệnh.

Thuốc Ibrance (Palbociclib) điều trị ung thư vú

Thuốc Ibrance chứa thành phần Palbociclib một loại thuốc để điều trị ung thư vú dương tính với HR và HER2 được nghiên cứu và phát triển bởi hãng dược phẩm Pfizer Mỹ. Palbociclib là một chất ức chế chọn lọc của kinase phụ thuộc cyclin CDK4 và CDK6. Palbociclib là chất ức chế CDK4 và 6 đầu tiên được chấp thuận là liệu pháp điều trị ung thư.

 

Chỉ định sử dụng thuốc Ibrance (Palbociclib)

Thuốc Ibrance (Palbociclib)  được chỉ định để điều trị ung thư vú tiến triển hoặc di căn ở Bệnh nhân có thụ thể nội tiết dương tính (HR+), yếu tố tăng trưởng biểu bì âm tính (HER2-).

– kết hợp với chất ức chế aromatase: Anastrozole (Arimidex 1mg), Letrozol (Femara), Exemestant (Aromasin)

– kết hợp với fulvestrant (Faslodex 500mg) ở phụ nữ đã được điều trị với nội tiết trước đó.

Ở phụ nữ tiền mãn kinh hoặc quanh mãn kinh (chưa mãn kinh), liệu pháp nội tiết nên được kết hợp với một chất đồng vận GnRH (Zoladex 3.6mg)

Thông tin thuốc

Tên thuốc: Ibrance

Thành phần: Palbociclib

Hàm lượng: 75mg, 100mg, 125mg

Nhà sản xuất: Dược phẩm Pfizer

Liên hệ: 0978.342.324 để được tư vấn và hỗ trợ

Palbociclib là gì?

Palibocicli là một hoạt chất chống ung thư được nghiên cứu bởi Pfizer. Thuốc Palbociclib có tác dụng ức chế chọn lọc của kinase phụ thuộc cyclin CDK4 và CDK6. Được sử dụng trong điều trị ung thư vú di căn ở phụ nữ dương tính với HR và HER.

 

Palbociclib là một chất ức chế chọn lọc của kinase phụ thuộc cyclin CDK4 và CDK6.

Trong pha G1 của chu kỳ tế bào, các tế bào động vật có vú phải vượt qua một điểm kiểm tra, được gọi là điểm giới hạn "R", để hoàn thành chu trình tế bào và phân chia. CDK4 và CDK6 phức tạp với cyclin D lái phosphoryl hóa của protein nguyên bào võng mạc, Rb, cho phép các tế bào để vượt qua R và cam kết phân chia. Việc điều chỉnh một hoặc nhiều protein liên quan đến điểm kiểm tra này bị mất trong nhiều bệnh ung thư. Tuy nhiên, bằng cách ức chế CDK4/6, palbociclib đảm bảo rằng phức hợp cyclin D-CDK4/6 không thể hỗ trợ quá trình phosphoryl hóa Rb. Điều này ngăn không cho tế bào đi qua R và thoát G1 và lần lượt tiến hành qua chu trình tế bào.

Palbociclib ngăn chặn các tế bào ung thư phát triển và phân chia

Cùng việc kết hợp với các liệu pháp hormone ngăn chặn tác dụng của estrogen trên tế bào ung thư, palbociclib giúp trì hoãn sự phát triển của ung thư vú âm tính ER +, HER2.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Ibrance

Liều dùng:

Liều khuyến cáo là 125 mg palbociclib một lần mỗi ngày trong 21 ngày liên tiếp, sau đó dừng 7 ngày điều trị (Schedule 3/1) để bao gồm một chu kỳ hoàn chỉnh 28 ngày. Việc điều trị bằng IBRANCE nên được tiếp tục miễn là bệnh nhân có được lợi ích lâm sàng từ liệu pháp hoặc cho đến khi độc tính không được chấp nhận xảy ra.

Khi phối hợp Letrozole với Ibrance (Palbociclib), liều khuyến cáo của letrozole là 2,5 mg uống mỗi ngày một lần liên tục trong suốt chu kỳ 28 ngày. Điều trị phụ nữ tiền mãn kinh với sự kết hợp của Palbociclib cộng với Letrozole nên luôn luôn được kết hợp với một chất chủ vận LHRH.

Khi dùng chung Fulvestrant với Palbociclib, liều khuyến cáo của Fulvestrant (Faslodex) là 500 mg tiêm bắp vào các ngày 1, 15, 29 và một lần sau đó hàng tháng sau đó. Trước khi bắt đầu điều trị với sự kết hợp của Palbociclib cộng với Fulvestrant và trong suốt thời gian của nó, phụ nữ tiền mãn kinh nên được điều trị bằng thuốc chủ vận LHRH theo thực hành lâm sàng địa phương.

Bệnh nhân nên được khuyến khích dùng liều của họ tại cùng một khoảng thời gian mỗi ngày. Nếu bệnh nhân nôn hoặc bỏ lỡ một liều, một liều bổ sung không nên được thực hiện ngày hôm đó. Liều quy định tiếp theo nên được thực hiện tại thời điểm thông thường.

 

Bạn cần theo dõi số lượng máu và độc tính trên máu trước khi bắt đầu liệu pháp Ibrance (Palbociclib) và vào đầu mỗi chu kỳ, cũng như vào Ngày 15 của 2 chu kỳ đầu tiên, và như được chỉ định lâm sàng.

Đối với những bệnh nhân trải qua tối đa giảm 1 hoặc 2 giảm bạch cầu trung tính trong 6 chu kỳ đầu, cần đếm máu hoàn toàn cho chu kỳ tiếp theo sau mỗi 3 tháng, trước khi bắt đầu chu kỳ và chỉ định lâm sàng.

Số lượng bạch cầu trung tính tuyệt đối (ANC) ≥1000 / mm3 và số lượng tiểu cầu ≥50.000 / mm3 được khuyến khích để nhận Ibrance (Palbociclib).

 

Điều chỉnh liều dựa trên độ dung nạp ở các đối tượng đặc biệt

Việc thay đổi liều Ibrance (Palbociclib) được khuyến cáo dựa trên sự an toàn và khả năng dung nạp.

Dân số nhi

Sự an toàn và hiệu quả của Ibrance  ở trẻ em và thanh thiếu niên ≤18 tuổi chưa được thiết lập.

Người cao tuổi

Không cần điều chỉnh liều Ibrance (Palbociclib) ở bệnh nhân ≥65

Suy thận

Không cần điều chỉnh liều Ibrance (Palbociclib) cho bệnh nhân suy thận nhẹ, trung bình hoặc nặng (độ thanh thải creatinin [CrCl] ≥15 mL/phút). Không có đủ dữ liệu ở những bệnh nhân yêu cầu chạy thận nhân tạo để cung cấp bất kỳ khuyến nghị điều chỉnh liều nào trong số bệnh nhân này

Suy gan

Không cần điều chỉnh liều Ibrance (Palbociclib)  cho bệnh nhân suy gan nhẹ hoặc trung bình (Child-Pugh classes A và B).

Đối với bệnh nhân suy gan nặng (Child-Pugh lớp C), liều khuyến cáo của Ibrance (Palbociclib) là 75 mg mỗi ngày một lần vào Schedule 3/1

Tác dụng phụ của thuốc Ibrance

Phần lớn bệnh nhân dùng Palbociclib đều bị giảm bạch cầu, tình trạng bệnh nhân có số lượng bạch cầu trung tính thấp bất thường.

Tác dụng phụ này tác động đến hệ thống miễn dịch, và do đó có khả năng chịu trách nhiệm cho tác dụng phụ phổ biến thứ hai, nhiễm trùng.

Giảm bạch cầu và thiếu máu cũng thường xuyên ở những bệnh nhân dùng palbociclib.

Hơn 10% bệnh nhân cũng gặp phải các tác dụng phụ như mệt mỏi, buồn nôn, tiêu chảy, nhiễm trùng đường hô hấp, đau đầu, giảm tiểu cầu,nôn và giảm sự thèm ăn. FDA cũng chỉ ra rằng bệnh nhân nên thận trọng để tự theo dõi xem có dấu hiệu nào của thuyên tắc phổi hay không.

FDA cảnh báo thêm rằng phụ nữ nên lưu ý rằng thuốc có thể gây ảnh hưởng có hại đến thai nhi, và do đó không nên dùng trong khi mang thai.

Tương tác thuốc Ibrance

Cần chú ý sử dụng thuốc Ibrance (Palbociclib) với các thuốc đang dùng, việc tương tác có thể tăng giảm độc tính hoặc gây ảnh hưởng đến quá trình điều trị bệnh cần thông báo cho bác sĩ biết tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng

Ảnh hưởng của chất ức chế CYP3A; clarithromycin, indinavir, itraconazole, ketoconazol, lopinavir / ritonavir, nefazodone, nelfinavir, posaconazole, saquinavir, telaprevir, telithromycin, voriconazole và bưởi

Ảnh hưởng của cảm biến CYP3A: carbamazepine, enzalutamide, phenytoin, rifampin và St. John's Wort nên tránh.

Dùng đồng thời liều đa liều 400 mg modafinil, một chất cảm ứng CYP3A vừa phải

Tác dụng của các chất khử axit: Trong điều kiện ăn uống (uống một bữa ăn vừa phải chất béo), dùng đồng thời nhiều liều thuốc ức chế bơm proton (PPI) rabeprazole với liều duy nhất 125 mg IBRANCE giảm palbociclib Cmax xuống 41%, nhưng có tác động hạn chế lên AUCinf (13% giảm) so với một liều duy nhất 125 mg Ibrance dùng một mình.

Ảnh hưởng của palbociclib đối với dược động học của các sản phẩm thuốc khác:

alfentanil, cyclosporin, dihydroergotamine, ergotamin, everolimus, fentanyl, pimozide, quinidin, sirolimus và tacrolimus

Ảnh hưởng của chất ức chế CYP3A; clarithromycin, indinavir, itraconazole, ketoconazol, lopinavir / ritonavir, nefazodone, nelfinavir, posaconazole, saquinavir, telaprevir, telithromycin, voriconazole và bưởi

Ảnh hưởng của cảm biến CYP3A: carbamazepine, enzalutamide, phenytoin, rifampin và St. John's Wort nên tránh.

Dùng đồng thời liều đa liều 400 mg modafinil, một chất cảm ứng CYP3A vừa phải

Tác dụng của các chất khử axit: Trong điều kiện ăn uống (uống một bữa ăn vừa phải chất béo), dùng đồng thời nhiều liều thuốc ức chế bơm proton (PPI) rabeprazole với liều duy nhất 125 mg IBRANCE giảm palbociclib Cmax xuống 41%, nhưng có tác động hạn chế lên AUCinf (13% giảm) so với một liều duy nhất 125 mg Ibrance dùng một mình.

Ảnh hưởng của palbociclib đối với dược động học của các sản phẩm thuốc khác: alfentanil, cyclosporin, dihydroergotamine, ergotamin, everolimus, fentanyl, pimozide, quinidin, sirolimus và tacrolimus

Mua thuốc Ibrance (Palbocilib) ở đâu? giá bao nhiêu?

Nhà thuốc Mai Anh Dũng

ĐT 0978.342.324

Địa chỉ: 286 Nguyễn Xiển, Thanh Xuân, Hà Nội

 

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “Thuốc Hepbest 25mg điều trị viêm gan B của Mylan giá bao nhiêu,thuốc Hepbest chính hãng, xách tay.”

Gọi Điện Thoại Zalo Facebook Chat Nhanh