Thuốc LUCIPALB 125mg do công ty Dược phẩm Lucius – Ấn Độ sản xuất được chỉ định trong điều trị Ung thư vú giai đoạn tiến xa. Thuốc Pabocent 125mg là dạng thuốc Generic của thuốc biệt dược Ibrance 125mg, cả hai thuốc đêu có thành phần hoạt chất là Palbociclib nhưng giá thành khác nhau rất nhiều. Thuốc Ibrance 125mg sản xuât bởi công ty Dược phẩm Pfizer – Mỹ, giá thuốc Ibrance khoảng 11.500$/hộp 21 viên, với giá thành này chỉ các nước phát triển như Mỹ, Nhật Bản, Châu Âu… mới có khả năng tiếp cận. Vậy để bệnh nhân ung thư vú ở các nước kém phát triển khác có khả năng tiếp cận được phác đồ điều trị Ung thư vú tốt nhất công ty Dược phẩm của Ấn Độ (Lucius Pharmaceuticals) đã sản xuất thuốc LUCIPALB 125mg để giúp các bệnh nhân ung thư vú giai đoạn di căn. Thuốc LUCIPALB 125mg có giá bán tại Việt Nam khoảng 9000.000 đồng/hộp 21 viên.
Sau đây Dược sỹ Dũng – Thuockedon24h.com sẽ cung cấp thêm các thông tin về Thuốc LUCIPALB 125mg.
MUA THUỐC LUCIPALB 125MG Ở ĐÂU CHÍNH HÃNG? BÁN GIÁ BAO NHIÊU?
Thuốc LUCIPALB 125MG có bán tại hệ thống thuockedon24h.com, để được tư vấn về địa chỉ mua thuốc, giá bán, cách dùng, lưu ý khi sử dụng liên hệ Ds Dũng 0978.342.324.
THUỐC LUCIPALB – THÔNG TIN CHUNG
Thuốc LUCIPALB có 3 hàm lượng 75 mg, 100 mg và 125 mg.
Dạng thuốc: viên nang cứng
Thuốc LUCIPALB 75 mg viên nang cứng: mỗi viên nang cứng chứa 75 mg palbociclib+tá dược có tác dụng đã biết
LUCIPALB 100 mg viên nang cứng chứa 100 mg palbociclib + Tá dược có tác dụng đã biết
LUCIPALB 125 mg viên nang cứng chứa 125 mg palbociclib + Tá dược có tác dụng đã biết
CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ CỦA THUỐC LUCIPALB
Thuốc LUCIPALB được chỉ định để điều trị ung thư vú tiến triển hoặc di căn ở Bệnh nhân có thụ thể nội tiết dương tính (HR+), yếu tố tăng trưởng biểu bì âm tính (HER2-).
– kết hợp với chất ức chế aromatase: Anastrozole (Arimidex 1mg), Letrozol (Femara), Exemestant (Aromasin)
– kết hợp với fulvestrant (Faslodex 500mg) ở phụ nữ đã được điều trị với nội tiết trước đó.
Ở phụ nữ tiền mãn kinh hoặc quanh mãn kinh (chưa mãn kinh), liệu pháp nội tiết nên được kết hợp với một chất đồng vận GnRH (Zoladex 3.6mg)
Điều trị bằng LUCIPALB nên được bắt đầu và giám sát bởi một bác sĩ có kinh nghiệm trong việc sử dụng các sản phẩm thuốc chống ung thư.
LIỀU DÙNG THUỐC LUCIPALB
Liều khuyến cáo là 125 mg palbociclib một lần mỗi ngày trong 21 ngày liên tiếp, sau đó dừng 7 ngày điều trị (Schedule 3/1) để bao gồm một chu kỳ hoàn chỉnh 28 ngày. Việc điều trị bằng LUCIPALB nên được tiếp tục miễn là bệnh nhân có được lợi ích lâm sàng từ liệu pháp hoặc cho đến khi độc tính không được chấp nhận xảy ra.
Khi phối hợp với palbociclib, liều khuyến cáo của letrozole là 2,5 mg uống mỗi ngày một lần liên tục trong suốt chu kỳ 28 ngày. Vui lòng tham khảo Tóm tắt đặc tính sản phẩm của letrozole. Điều trị phụ nữ tiền mãn kinh với sự kết hợp của palbociclib cộng với letrozole nên luôn luôn được kết hợp với một chất chủ vận LHRH (Zoladex 3.6mg) (xem phần 4.4).
Khi dùng chung với palbociclib, liều khuyến cáo của Fulvestrant (Faslodex) là 500 mg tiêm bắp vào các ngày 1, 15, 29 và một lần sau đó hàng tháng sau đó. Vui lòng tham khảo Tóm tắt đặc tính sản phẩm của Fulvestrant. Trước khi bắt đầu điều trị với sự kết hợp của palbociclib cộng với fulvestrant, và trong suốt thời gian của nó, phụ nữ tiền mãn kinh nên được điều trị bằng thuốc chủ vận LHRH theo thực hành lâm sàng địa phương.
Bệnh nhân nên được khuyến khích dùng liều của họ tại cùng một khoảng thời gian mỗi ngày. Nếu bệnh nhân nôn hoặc bỏ lỡ một liều, một liều bổ sung không nên được thực hiện ngày hôm đó. Liều quy định tiếp theo nên được thực hiện tại thời điểm thông thường.
Thuốc LUCIPALB sử dụng đường uống. Nó nên được uống trong bữa ăn, tốt nhất là một bữa ăn để đảm bảo tiếp xúc palbociclib phù hợp. Không nên dùng palbociclib với nước ép bưởi hoặc bưởi.
Viên nang LUCIPALB nên được nuốt toàn bộ (không nên nhai, nghiền nát, hoặc mở trước khi nuốt).
Điều chỉnh liều
Việc thay đổi liều LUCIPALB được khuyến cáo dựa trên sự an toàn và khả năng dung nạp.
Dân số đặc biệt
Người cao tuổi
Không cần điều chỉnh liều LUCIPALB ở bệnh nhân ≥65 tuổi.
Suy gan
Không cần điều chỉnh liều LUCIPALB cho bệnh nhân suy gan nhẹ hoặc trung bình (Child-Pugh classes A và B). Đối với bệnh nhân suy gan nặng (Child-Pugh lớp C), liều khuyến cáo của LUCIPALB là 75 mg mỗi ngày một lần vào Schedule 3/1 (xem phần 4.4 và 5.2).
Suy thận
Không cần điều chỉnh liều LUCIPALB cho bệnh nhân suy thận nhẹ, trung bình hoặc nặng (độ thanh thải creatinin [CrCl] ≥15 mL / phút). Không có đủ dữ liệu ở những bệnh nhân yêu cầu chạy thận nhân tạo để cung cấp bất kỳ khuyến nghị điều chỉnh liều nào trong số bệnh nhân này (xem phần 4.4 và 5.2).
Dân số nhi
Sự an toàn và hiệu quả của LUCIPALB ở trẻ em và thanh thiếu niên ≤18 tuổi chưa được thiết lập. Không có dữ liệu.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH THUỐC LUCIPALB
Sử dụng các chế phẩm có chứa St. John's Wort.
ĐỐI TƯỢNG ĐẶC BIỆT KHI SỬ DỤNG THUỐC LUCIPALB
Phụ nữ tiền mãn kinh
Cắt bỏ buồng trứng hoặc ức chế với chất chủ vận LHRH (Zoladex 3.6mg) là bắt buộc khi phụ nữ tiền mãn kinh được dùng LUCIPALB kết hợp với chất ức chế aromatase, do cơ chế tác động của chất ức chế aromatase. Palbociclib kết hợp với fulvestrant trong pre / perimenopausal phụ nữ chỉ được nghiên cứu kết hợp với một chất chủ vận LHRH (Zoladex 3.6mg)
Rối loạn huyết học
Ngừng liều, giảm liều hoặc chậm trễ trong chu kỳ điều trị bắt đầu được khuyến cáo cho những bệnh nhân bị giảm bạch cầu cấp 3 hoặc 4. Cần thực hiện giám sát thích hợp (xem phần 4.2 và 4.8).
Nhiễm trùng
Vì LUCIPALB có các đặc tính ức chế tủy xương, nó có thể làm cho bệnh nhân bị nhiễm trùng.
Nhiễm trùng đã được báo cáo ở một tỷ lệ cao hơn ở những bệnh nhân được điều trị bằng LUCIPALB trong các nghiên cứu lâm sàng ngẫu nhiên so với những bệnh nhân được điều trị trong nhánh so sánh tương ứng. Nhiễm trùng cấp 3 và lớp 4 xảy ra lần lượt ở 4,5% và 0,7% bệnh nhân được điều trị bằng LUCIPALB trong bất kỳ kết hợp nào (xem phần 4.8).
Bệnh nhân cần được theo dõi các dấu hiệu và triệu chứng nhiễm trùng và được coi là phù hợp về mặt y tế (xem phần 4.2).
Bác sĩ nên thông báo cho bệnh nhân để kịp thời báo cáo bất kỳ cơn sốt nào.
Suy gan
Dùng LUCIPALB thận trọng cho bệnh nhân suy gan vừa hoặc nặng, theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu nhiễm độc
Suy thận
Dùng LUCIPALB thận trọng cho bệnh nhân suy thận vừa hoặc nặng, theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu nhiễm độc (xem phần 4.2 và 5.2).
Phụ nữ có khả năng sinh đẻ hoặc đối tác của họ
Phụ nữ có khả năng sinh đẻ hoặc bạn tình nam phải sử dụng phương pháp tránh thai hiệu quả cao khi dùng LUCIPALB (xem phần 4.6).
Lactose
Sản phẩm thuốc này chứa lactose. Bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp của không dung nạp galactose, thiếu lactase Lapp, hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Palbociclib chủ yếu được chuyển hóa bởi enzyme CYP3A và sulphotransferase (SULT) SULT2A1. Trong cơ thể, palbociclib là một chất ức chế CYP3A phụ thuộc vào thời gian yếu.
Điều trị đồng thời với chất ức chế hoặc chất cảm ứng CYP3A4
Các chất ức chế mạnh CYP3A4 có thể dẫn đến tăng độc tính (xem phần 4.5). Sử dụng đồng thời các chất ức chế CYP3A mạnh trong khi điều trị bằng palbociclib nên tránh. Việc sử dụng đồng thời chỉ nên được xem xét sau khi đánh giá cẩn thận các lợi ích và rủi ro tiềm ẩn. Nếu dùng đồng thời với một chất ức chế CYP3A mạnh là không thể tránh khỏi, hãy giảm liều LUCIPALB xuống 75 mg mỗi ngày một lần. Khi chất ức chế mạnh được ngưng, tăng liều LUCIPALB (sau 3-5% của chất ức chế) với liều dùng trước khi bắt đầu chất ức chế CYP3A mạnh (xem phần 4.5).
Việc dùng đồng thời các chất cảm ứng CYP3A có thể dẫn đến giảm tiếp xúc palbociclib và do đó có nguy cơ thiếu hiệu quả. Do đó, nên tránh sử dụng đồng thời palbociclib với các chất kích thích CYP3A4 mạnh. Không cần điều chỉnh liều khi dùng đồng thời palbociclib với các chất kích thích CYP3A vừa phải (xem phần 4.5).
Thuốc LUCIPALB 125MG là thuốc gì? Thuốc LUCIPALB 125MG mua ở đâu chính hãng? Giá thuốc LUCIPALB 125MG bao nhiêu? Công dụng thuốc LUCIPALB 125MG là gì? Thuốc LUCIPALB 125MG có tốt không? Thuốc LUCIPALB 125MG: trên đây là các câu hỏi mà bạn đọc hay gặp phải, để được tư vấn về giá, địa chỉ mua thuốc LUCIPALB 125MG chính hãng giá rẻ nhât xin LH Ds Dũng 0978.342.324 để được tư vấn
Ds Lê Ngọc Dũng – Tổng hợp.
THÀNH PHẦN
Ursodeoxycholic acid 300mg
Dược lực học
Acid ursodeoxycholic có tác dụng làm giảm cholesterol trong dịch mật bằng cách phân tán cholesterol và hình thành dạng tinh thể lỏng.
Acid ursodeoxycholic có hoạt tính thông mật bằng cách thúc đẩy sự bài tiết mật ở gan và làm gia tăng chức năng mật của sắc tố mật. Hoạt tính làm tan sỏi mật của acid ursodeoxycholic làm giảm mức thặng dư cao của cholesterol, chất này sẽ tạo ra sản phẩm sỏi mật ở người.
Acid ursodeoxycholic có hoạt tính của lipase, làm giảm sức căng bề mặt của lipid để rồi este hóa. Hoạt tính này đã được ghi nhận trên một số báo cáo lâm sàng, điều này cho thấy thuốc góp phần vào việc đẩy mạnh chức năng tiêu hóa.
Dược động học
Acid ursodeoxycholic được hấp thu qua đường tiêu hóa và trải qua chu trình gan ruột. Một phần liên hợp tại gan trước khi bài tiết vào mật. Dưới tác dụng của vi khuẩn đường ruột tự do và liên hợp dạng chuyển hóa 7-dehydroxy thành dạng acid lithocholic, một số bài tiết trực tiếp vào phân và lượng hấp thu còn lại liên hợp chủ yếu với sulfat ở gan trước khi đào thải qua phân.
CHỈ ĐỊNH THUỐC URXYL
Urxyl được chỉ định dùng cho các trường hợp sau
-Bệnh nhân bị tổn thương chức năng gan trong viêm gan mạn tính.
– Bảo vệ và phục hồi tế bào gan trước hoặc sau khi uống rượu.
– Các trường hợp khó tiêu, chán ăn do rối loạn ở đường mật.
– Hỗ trợ điều trị sỏi mật cholesterol, viêm túi mật, viêm đường dẫn mật
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
– Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc Urxyl.
– Phụ nữ có thai
-Bệnh nhân bị tắc nghẽn ống mật
TÁC DỤNG PHỤ
Rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón, ợ nóng và khó chịu ở vùng bụng)
Chóng mặt, buồn ngủ
Thận trọng
Nếu thấy chóng mặt hoặc buồn ngủ, không lái xe, vận hành máy móc hoặc làm các công việc cần tỉnh táo
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG THUỐC URXYL
Người lớn: 1 viên (300mg) x 2-3 lần/ngày.
Uống sau bữa ăn.
CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG
Bệnh tuyến tụy tăng.
Bệnh loét đường tiêu hóa, sỏi mật trong ống dẫn mật.
Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 6 vỉ x 10 viên
BẢO QUẢN
Để nơi khô mát, tránh nơi có độ ẩm và ánh sáng quá mạnh
XUẤT XỨ VÀ THƯƠNG NHÂN CHỊU TRÁCH NHIỆM VỀ CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA
Công ty sản xuất : Công ty DAVI FARM CO. LTD
MUA THUỐC Urxyl Ở ĐÂU UY TÍN?
Thuốc Urxyl có bán tại hệ thống thuockedon24h.com, để được tư vấn về địa chỉ mua thuốc, giá bán, cách dung, lưu ý khi sử dụng liên hệ Ds Dũng 0978.342.324.
Tổng hợp: Văn Tuấn
Reviews
There are no reviews yet.