THUỐC TENOFOVIR HETERO 300MG MUA Ở ĐÂU BÁN GIÁ BAO NHIÊU RẺ NHẤT?

Liên hệ để biết giá !

Nội dung mô tả tóm tắt:

THUỐC TENOFOVIR HETERO 300MG LÀ THUỐC GÌ? MUA Ở ĐÂU UY TÍN?

Hôm nay tôi giới thiệu đến các bạn Thuốc Tenofovir Hetero 300mg có thành phần chính Tenofovir disoproxil fumarate 300mg. Được sản xuất và phân phối bởi Công ty Hetero Labs Limited, Ấn Độ. Thuốc Tenofovir Hetero 300mg dung  để điều trị Thuốc điều trị HIV.

Lưu ý:

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào

Hôm nay thuockedon24h.com sẽ cung cấp cho các bạn dầy đủ các thông tin về Tenofovir hetero 300mg trong bài viết dưới đây, mời các bạn chú ý theo dõi

Category:

Thông tin thêm về THUỐC TENOFOVIR HETERO 300MG MUA Ở ĐÂU BÁN GIÁ BAO NHIÊU RẺ NHẤT?

THÀNH PHẦN

Tenofovir 300mg

MUA THUỐC TENOFOVIR HETERO 300MG Ở ĐÂU? BÁN GIÁ BAO NHIÊU?

Thuốc Tenofovir Hetero 300mg có bán tại hệ thống thuockedon24h.com, để được tư vấn về địa chỉ mua thuốc, giá bán, cách dung, lưu ý khi sử dụng liên hệ Ds Dũng sđt: 0978.342.324 để được tư vẫn một cách chi tiết hơn.

 LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG THUỐC TENOFOVIR HETERO 300MG

Người lớn:

Nhiễm HIV: 1 viên x 1 lần/ ngày, kết hợp thuốc kháng retro-virus khác.

Dự phòng nhiễm HIV sau tiếp xúc do nguyên nhân nghề nghiệp (tốt nhất là trong vòng vài giờ & tiếp tục trong 4 tuần tiếp theo nếu dung nạp): 1 viên x 1 lần/ ngày, kết hợp thuốc kháng retro-virus khác (lamivudin hay emtricitabin).

Dự phòng nhiễm HIV không do nguyên nhân nghề nghiệp (tốt nhất là trong vòng 72 giờ & tiếp tục trong 28 ngày): 1 viên x 1 lần/ ngày, kết hợp ít nhất 2 thuốc kháng retro-virus khác.

Viêm gan siêu vi B mạn tính: 1 viên x 1 lần/ ngày, trong hơn 48 tuần.

Những trường hợp đặc biệt: liều dùng nên được điều chỉnh ở những bệnh nhân suy thận: độ thanh thải creatinin ≥ 50 ml/ phút: dùng liều thông thường 1 lần/ ngày, độ thanh thải creatinin 30 – 49 ml/ phút: dùng cách nhau mỗi 48 giờ, độ thanh thải creatinin 10 – 29 ml/ phút: dùng cách nhau mỗi 72 – 96 giờ.

Bệnh nhân thẩm phân máu: dùng cách nhau 7 ngày hoặc sau khi thẩm phân 12 giờ.

Đối với bệnh nhân suy giảm chức năng gan: không cần thiết phải điều chỉnh liều. CHỈ ĐỊNH THUỐC TENOFOVIR HETERO 300MG

Chỉ định:

–      Kết hợp với các thuốc kháng retro-virus khác (không sử dụng riêng lẻ) trong điều trị nhiễm HIV – tuýp 1 (HIV-1) ở người lớn.

–      Kết hợp thuốc kháng retro-virus khác trong phòng ngừa nhiễm HIV sau khi đã tiếp xúc với bệnh (do nghề nghiệp hay không do nghề nghiệp) ở cá thể có nguy cơ lây nhiễm virus.

–      Điều trị viêm gan siêu vi B mạn tính ở người lớn.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Quá mẫn cảm với entecavir hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.

TÁC DỤNG PHỤ CỦA THUỐC TENOFOVIR HETERO 300MG:

– Tác dụng thường gặp nhất khi sử dụng tenofovir disoproxil fumarat là các tác dụng nhẹ trên đường tiêu hóa, đặc biệt tiêu chảy, nôn và buồn nôn, đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, chán ăn.

– Nồng độ amylaz huyết thanh có thể tăng cao và viêm tụy.

– Giảm phosphat huyết cũng thường xảy ra.

– Phát ban da cũng có thể gặp.

– Một số tác dụng không mong muốn thường gặp khác bao gồm bệnh thần kinh ngoại vi, đau đầu, chóng mặt, mất ngủ, trầm cảm, suy nhược, ra mồ hôi và đau cơ.

– Tăng men gan, tăng nồng độ triglycerid máu, tăng đường huyết và thiếu bạch cầu trung tính.

– Suy thận, suy thận cấp và các tác dụng trên ống lượn gần, bao gồm hội chứng Fanconi.

– Nhiễm acid lactic, thường kết hợp với chứng gan to nghiêm trọng và nhiễm mỡ, thường gặp khi điều trị với các thuốc ức chế men sao chép ngược nucleosid.

Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

 TƯƠNG TÁC THUỐC

– Các thuốc chịu ảnh hưởng hoặc chuyển hóa bởi men gan: tương tác dược động học của tenofovir với các thuốc ức chế hoặc chất nền của các men gan chưa rõ. Tenofovir và các tiền chất không phải là chất nền của CYP450, không ức chế các CYP đồng phân 3A4, 2D6, 2C9, hoặc 2E1 nhưng hơi ức chế nhẹ trên 1A.

– Các thuốc chịu ảnh hưởng hoặc thải trừ qua thận: tenofovir tương tác với các thuốc làm giảm chức năng thận hoặc cạnh tranh đào thải qua ống thận (ví dụ: acyclovir, cidofovir, ganciclovir, valacyclovir, valganciclovir), làm tăng nồng độ tenofovir huyết tương hoặc các thuốc dùng chung.

– Thuốc ức chế proteaz HIV: tương tác cộng hợp hay đồng vận giữa tenofovir và các chất ức chế proteaz HIV như amprenavir, atazanavir, indinavir, ritonavir, saquinavir.

– Thuốc ức chế men sao chép ngược không nucleosid: tương tác cộng hợp hay đồng vận giữa tenofovir và các thuốc ức chế men sao chép ngược không nucleosid như delavirdin, efavirenz, nevirapin.

– Thuốc ức chế men sao chép ngược nucleosid: tương tác cộng hợp hay đồng vận giữa tenofovir và các thuốc ức chế men sao chép ngược nucleosid như abacavir, didanosin, emtricitabin, lamivudin, stavudin, zalcitabin, zidovudin.

– Các thuốc tránh thai đường uống: tương tác dược động học không rõ với các thuốc tránh thai đường uống chứa ethinyl estradiol và norgestimat.

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

Đóng gói: Lọ 30 viên

BẢO QUẢN

Để nơi khô mát, tránh nơi có độ ẩm và ánh sáng quá mạnh

Tránh xa tầm tay của trẻ em.

XUẤT XỨ VÀ THƯƠNG NHÂN CHỊU TRÁCH NHIỆM VỀ CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA

Nhà sản xuất: Công ty Hetero Labs Limited, Ấn Độ

THỜI HẠN SỬ DỤNG

36 tháng kể từ ngày sản xuất. ngày sản xuất và hạn sử dụng in trên bao bì sản phẩm.

CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG

Trừ khi bác sĩ yêu cầu bạn thay đổi chế độ dinh dưỡng, bạn có thể ăn uống bình thường.

Tác giả : Thu Mai

 LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG THUỐC TOPFLOVIR 300MG

Liều lượng – Cách dùng:

Người lớn:

 Nhiễm HIV: 1 viên x 1 lần/ ngày, kết hợp thuốc kháng retro-virus khác.
 Dự phòng nhiễm HIV sau tiếp xúc do nguyên nhân nghề nghiệp (tốt nhất là trong vòng vài giờ & tiếp tục trong 4 tuần tiếp theo nếu dung nạp): 1 viên x 1 lần/ ngày, kết hợp thuốc kháng retro-virus khác (lamivudin hay emtricitabin).
 Dự phòng nhiễm HIV không do nguyên nhân nghề nghiệp (tốt nhất là trong vòng 72 giờ & tiếp tục trong 28 ngày): 1 viên x 1 lần/ ngày, kết hợp ít nhất 2 thuốc kháng retro-virus khác.
 Viêm gan siêu vi B mạn tính: 1 viên x 1 lần/ ngày, trong hơn 48 tuần.
 Những trường hợp đặc biệt: liều dùng nên được điều chỉnh ở những bệnh nhân suy thận: độ thanh thải creatinin ≥ 50 ml/ phút: dùng liều thông thường 1 lần/ ngày, độ thanh thải creatinin 30 – 49 ml/ phút: dùng cách nhau mỗi 48 giờ, độ thanh thải creatinin 10 – 29 ml/ phút: dùng cách nhau mỗi 72 – 96 giờ.
  Bệnh nhân thẩm phân máu: dùng cách nhau 7 ngày hoặc sau khi thẩm phân 12 giờ.
  Đối với bệnh nhân suy giảm chức năng gan: không cần thiết phải điều chỉnh liều.
Lưu ý:
– Để thuốc có công hiệu, người nhiễm HIV cần phải luôn duy trì một nồng độ thuốc cao trong máu, tức là phải uống thuốc thường xuyên, nếu vì lý do nào đó nồng độ thuốc giảm xuống thấp (do uống thuốc không đều hoặc chữa trị nửa vời) sẽ tạo điều kiện cho việc sản sinh virus kháng thuốc.
– Topflovir không thể tiêu diệt được HIV mà chỉ ngăn chặn sự phát triển của chúng, do vậy, bệnh nhân cần uống thuốc liên tục suốt đời.
– Đối với tất cả bệnh nhân nên thận trọng khi dùng Topflovir.
– Không phải người bệnh nào cũng phải dùng ngay thuốc Topflovir mà chỉ những ai có số tế bào CD4 giảm xuống đến khoảng từ 200-350/ml mới được chỉ định dùng thuốc.

QUÁ LIỀU – XỬ TRÍ:

Triệu chứng quá liều khi dùng liều cao chưa có ghi nhận. Nếu quá liều xảy ra, bệnh nhân cần được theo dõi dấu hiệu ngộ độc, cần thiết nên sử dụng các biện pháp điều trị nâng đỡ cơ bản. Tenofovir được loại trừ hiệu quả bằng thẩm phân máu với hệ số tách khoảng 54%. Với liều đơn 300 mg, có khoảng 10% liều dùng tenofovir disoproxil fumarat được loại trừ trong một kỳ thẩm phân máu kéo dài 4 giờ.

Đặc tính dược lực học:

Tenofovir disoproxil fumarat có cấu trúc một nucleotid diester vòng xoắn tương tự adenosin monophosphat. Tenofovir disoproxil fumarat trải qua sự thủy phân diester ban đầu chuyển thành tenofovir và tiếp theo là quá trình phosphoryl hóa nhờ các men trong tế bào tạo thành tenofovir diphosphat. Tenofovir diphosphat ức chế hoạt tính của men sao chép ngược HIV-1 bằng cách cạnh tranh với chất nền tự nhiên deoxyadenosin-5' triphosphat và sau khi gắn kết vào DNA, kết thúc chuỗi DNA.

Tenofovir diphosphat là chất ức chế yếu men α và β-DNA polymeraz của động vật có vú và men g-DNA polymeraz ở động vật có xương sống.

Đặc tính dược động học:

Sau khi uống, tenofovir disoproxil fumarat được hấp thu nhanh và chuyển thành tenofovir, với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt sau 1 đến 2 giờ. Sinh khả dụng thuốc khoảng 25% nhưng tăng khi dùng tenofovir disoproxil fumarat với bữa ăn giàu chất béo.

Tenofovir phân bố rộng rãi trong các mô, đặc biệt ở thận và gan. Sự gắn kết với protein huyết tương thấp hơn 1% và với protein huyết thanh khoảng 7%.

Thời gian bán thải kết thúc của tenofovir từ 12 đến 18 giờ. Tenofovir bài tiết chủ yếu qua nước tiểu bằng cả hai cách bài tiết qua ống thận và lọc qua cầu thận. Tenofovir được loại bằng thẩm phân máu.

 CHỈ ĐỊNH:

–      Kết hợp với các thuốc kháng retro-virus khác (không sử dụng riêng lẻ) trong điều trị nhiễm HIV – tuýp 1 (HIV-1) ở người lớn

–      Kết hợp thuốc kháng retro-virus khác trong phòng ngừa nhiễm HIV sau khi đã tiếp xúc với bệnh (do nghề nghiệp hay không do nghề nghiệp) ở cá thể có nguy cơ lây nhiễm virus.

–      Điều trị viêm gan siêu vi B mạn tính ở người lớn.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH                                    

Bệnh nhân mẫn cảm với tenofovir.
Bệnh thận nặng,
Bệnh nhân có bạch cầu đa trung tính thất bất thường (<0,75 x 109 /lít) hay nồng độ hemoglobin bất thường (< 75g/lít)

TÁC DỤNG PHỤ CỦA THUỐC TOPFLOVIR 300MG :

– Tác dụng thường gặp nhất khi sử dụng tenofovir disoproxil fumarat là các tác dụng nhẹ trên đường tiêu hóa, đặc biệt tiêu chảy, nôn và buồn nôn, đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, chán ăn.

– Nồng độ amylaz huyết thanh có thể tăng cao và viêm tụy.

– Giảm phosphat huyết cũng thường xảy ra.

– Phát ban da cũng có thể gặp.

– Một số tác dụng không mong muốn thường gặp khác bao gồm bệnh thần kinh ngoại vi, đau đầu, chóng mặt, mất ngủ, trầm cảm, suy nhược, ra mồ hôi và đau cơ.

– Tăng men gan, tăng nồng độ triglycerid máu, tăng đường huyết và thiếu bạch cầu trung tính.

– Suy thận, suy thận cấp và các tác dụng trên ống lượn gần, bao gồm hội chứng Fanconi.

– Nhiễm acid lactic, thường kết hợp với chứng gan to nghiêm trọng và nhiễm mỡ, thường gặp khi điều trị với các thuốc ức chế men sao chép ngược nucleosid.

Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

TƯƠNG TÁC THUỐC

– Các thuốc chịu ảnh hưởng hoặc chuyển hóa bởi men gan: tương tác dược động học của tenofovir với các thuốc ức chế hoặc chất nền của các men gan chưa rõ. Tenofovir và các tiền chất không phải là chất nền của CYP450, không ức chế các CYP đồng phân 3A4, 2D6, 2C9, hoặc 2E1 nhưng hơi ức chế nhẹ trên 1A.

– Các thuốc chịu ảnh hưởng hoặc thải trừ qua thận: tenofovir tương tác với các thuốc làm giảm chức năng thận hoặc cạnh tranh đào thải qua ống thận (ví dụ: acyclovir, cidofovir, ganciclovir, valacyclovir, valganciclovir), làm tăng nồng độ tenofovir huyết tương hoặc các thuốc dùng chung.

– Thuốc ức chế proteaz HIV: tương tác cộng hợp hay đồng vận giữa tenofovir và các chất ức chế proteaz HIV như amprenavir, atazanavir, indinavir, ritonavir, saquinavir.

– Thuốc ức chế men sao chép ngược không nucleosid: tương tác cộng hợp hay đồng vận giữa tenofovir và các thuốc ức chế men sao chép ngược không nucleosid như delavirdin, efavirenz, nevirapin.

– Thuốc ức chế men sao chép ngược nucleosid: tương tác cộng hợp hay đồng vận giữa tenofovir và các thuốc ức chế men sao chép ngược nucleosid như abacavir, didanosin, emtricitabin, lamivudin, stavudin, zalcitabin, zidovudin.

– Các thuốc tránh thai đường uống: tương tác dược động học không rõ với các thuốc tránh thai đường uống chứa ethinyl estradiol và norgestimat.

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

Hộp 3 vỉ x 10 viên

BẢO QUẢN

Để nơi khô mát, tránh nơi có độ ẩm và ánh sáng quá mạnh.

CHẤT LIỆU BAO BÌ

 Thuốc Topflovir 300mg  được đóng gói có dạng viên nén bao phin.

XUẤT XỨ VÀ THƯƠNG NHÂN CHỊU TRÁCH NHIỆM VỀ CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA

Nhà sản xuất: Công ty  cổ phần dược phẩm TW1( Pharbaco) – VIỆT NAM

THỜI HẠN SỬ DỤNG

36 tháng kể từ ngày sản xuất. ngày sản xuất và hạn sử dụng in trên bao bì sản phẩm.

MUA THUỐC TOPFLOVIR 300MG  Ở ĐÂU? BÁN GIÁ BAO NHIÊU?

Thuốc Topflovir 300mg  có bán tại hệ thống thuockedon24h.com, để được tư vấn về địa chỉ mua thuốc, giá bán, cách dung, lưu ý khi sử dụng liên hệ Ds Dũng 0978.342.324 để được tư vấn những thắc mắc

CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG

Trừ khi bác sĩ yêu cầu bạn thay đổi chế độ dinh dưỡng, bạn có thể ăn uống bình thường.

Tác giả : Thu Mai

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “THUỐC TENOFOVIR HETERO 300MG MUA Ở ĐÂU BÁN GIÁ BAO NHIÊU RẺ NHẤT?”

Gọi Điện Thoại Zalo Facebook Chat Nhanh