Thuốc Agifovir 300mg mua ở đâu bán giá bao nhiêu?

Liên hệ để biết giá !

Nội dung mô tả tóm tắt: AGIFOVIR chứa thành phần Tenofovir Diproxil Fumarate 300mg do công ty Dược phẩm Agimexpharm xuất. Thuốc AGIFOVIR được chỉ định trong điều trị bệnh viêm gan B mạn tính, và kết hợp thuốc khác trong điều trị HIV-1.

Liều dùng thuốc Agifovir 1 viên/ngày, uống cùng bữa ăn (nên uống cùng 1 thời điểm trong ngày).

Category:

Thông tin thêm về Thuốc Agifovir 300mg mua ở đâu bán giá bao nhiêu?

Thuốc AGIFOVIR là thuốc gì? Thuốc AGIFOVIR mua ở đâu chính hãng? Giá thuốc AGIFOVIR bao nhiêu? Công dụng thuốc AGIFOVIR là gì? Thuốc AGIFOVIR có tốt không? Thuốc AGIFOVIR: trên đây là các câu hỏi mà bạn đọc hay gặp phải, để được tư vấn về giá, địa chỉ mua thuốc AGIFOVIR chính hãng giá rẻ nhât xin LH Ds Dũng 0978.342.324 để được tư vấn

Sau đây Dược sỹ Dũng – Thuockedon24h.com sẽ cung cấp thêm các thông tin về Thuốc AGIFOVIR.

MUA THUỐC AGIFOVIR Ở ĐÂU CHÍNH HÃNG? BÁN GIÁ BAO NHIÊU?

Thuốc AGIFOVIR có bán tại hệ thống thuockedon24h.com, để được tư vấn về địa chỉ mua thuốc, giá bán, cách dùng, lưu ý khi sử dụng liên hệ Ds Dũng 0978.342.324.

THUỐC AGIFOVIR – THÔNG TIN CHUNG

 AGIFOVIR®

Thành phần: Mỗi viên nén bao phim chứa:

Tenofovir disoproxil fumarat . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 300mg

(tương đương Tenofovir disoproxil . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 245mg)

Tá dược vđ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1 viên.

(Lactose, Povidon, Sodium starch glycolat, Microcrystallin cellulose, Colloidal silicon dioxid, Magnesi stearat, Hydroxypropyl methylcellulose, Talc, Titan dioxid, Phẩm màu xanh Indigo Carmin lake, Polyethylen glycol 6000, Polysorbat 80).

Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim

CHỈ ĐỊNH THUỐC AGIFOVIR

Thuốc Agifovir được dùng trong điều trị HIV-1

Tenofovir disoproxil fumarat được chỉ định kết hợp với các thuốc kháng retro-virus khác trong điều trị nhiễm HIV-týp 1 (HIV-1) ở bệnh nhân người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên. Chỉ định này dựa trên phân tích mức RNA HIV-1 huyết tương và số lượng tế bào CD4 ở những bệnh nhân chưa được điều trị bằng các thuốc kháng retrovirus trước và những bệnh nhân đã được điều trị bằng các thuốc kháng retrovirus trước.

Tenofovir disoproxil fumarat được chỉ định kết hợp với các thuốc kháng retro-virus khác trong điều trị nhiễm HIV-týp 1 (HIV-1) ở bệnh nhân trên 18 tuổi.

Trước khi bắt đầu điều trị HIV-1 bằng Tenofovir cần chú ý những điểm sau:

Không được chỉ định tenofovir chung với các chế phẩm dạng kết hợp trong công thức có chứa tenofovir.

Tenofovir không được dùng kết hợp với adefovir dipivoxil.

Thuốc Agifovir được chỉ định trong điều trị Viêm gan B mạn tính

Tenofovir được chỉ định điều trị viêm gan B mạn tính ở bệnh nhân người lớn.

Chỉ định dựa trên các dữ liệu thu thập từ việc điều trị các bệnh nhân chưa được điều trị bằng nucleoside và một số ít hơn trước đó được điều trị bằng lavumidin hoặc adefovir. Các bệnh nhân là người lớn viêm gan B mạn tính có HbeAg+ và HbeAg- với bệnh gan còn bù. Tenofovir chưa được đánh giá trên bệnh nhân bệnh gan mất bù.

Sự lựa chọn Tenofovir trong điều trị cho những bệnh nhân đã điều trị bằng các thuốc kháng retro-virus trước nên dựa trên thử nghiệm kháng virus của từng cá nhân và/hoặc tiền sử điều trị của bệnh nhân.

LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG THUỐC AGIFOVIR

Người lớn:

-Điều trị HIV-1 và viêm gan B mạn tính: Tenofovir 300mg được dùng theo đường uống một lần mỗi ngày, nên uống trong bữa ăn.

Thời gian điều trị tối ưu đối với viêm gan B mạn tính chưa được biết.

Trẻ em:

-Điều trị HIV-1 trên trẻ em từ 12 tuổi trở lên có cân nặng ³ 35kg : uống 300mg 1 lần trong ngày, nên uống trong bữa ăn.

Liều điều chỉnh đối với bệnh nhân suy thận:

-Đối với các bệnh nhân suy thận vừa hoặc nặng uống Tenofovir, nồng độ trong máu thuốc gia tăng đáng kể. Vì thế liều dùng Tenofovir nên được điều chỉnh ở những bệnh nhân có ClCr < 50ml/ phút:

-Nếu ClCr 30-49ml/ phút, bệnh nhân được khuyên nên dùng Tenofovir liều 300mg mỗi 48 giờ.

-Nếu ClCr 10-29 ml/phút, bệnh nhân được khuyên nên dùng Tenofovir liều 300mg hai lần mỗi tuần.

Đối với bệnh nhân thẩm phân máu: nên dùng Tenofovir liều 300mg một lần mỗi 7 ngày hoặc 300mg sau khi thẩm phân với tổng thời gian khoảng 12 giờ, liều nên dùng sau khi thẩm phân hoàn tất.

Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy thận nhẹ (ClCr 50 –         80ml/ phút). Cần thiết kiểm tra thường xuyên độ thanh thải creatinin và phosphor huyết thanh đối với bệnh nhân thuộc nhóm này.

Lưu ý:

Cơ thể hấp thu thuốc tốt nhất khi uống thuốc lúc no

Khi uống Tenofovir nên dùng thức ăn nhiều chất béo để tăng khả năng hấp thụ thuốc.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH THUỐC AGIFOVIR

Bệnh nhân mẫn cảm với Tenofovir và các thành phần khác của thuốc.

Bệnh thận nặng.

Bệnh nhân có bạch cầu đa nhân trung tính bất thường (< 0,75 x 109/ lít) hay nồng độ hemoglobin bất thường (< 75g/ lít) (chưa kiểm chứng được yếu tố bạch cầu).

THẬN TRỌNG KHI SỬ DỤNG THUỐC AGIFOVIR

Nên ngừng điều trị với Tenofovir disoproxil fumarat nếu có sự gia tăng nhanh nồng độ aminotransferase, gan nhiễm mỡ hoặc gan to tiến triển, nhiễm toan chuyển hóa hoặc acid lactic chưa biết nguyên nhân. Cần thận trọng khi chỉ định tenofovir cho bệnh nhân mắc bệnh gan to hoặc có các yếu tố nguy cơ khác  về bệnh gan. Đặc biệt, phải hết sức thận trọng với bệnh nhân đồng thời nhiễm viêm gan C đang điều trị bằng interferon alfa và ribavirin. Có nguy cơ viêm gan kịch phát cấp tính nghiêm trọng khi dừng Tenofovir ở những bệnh nhân đồng nhiễm viêm gan B và nên theo dõi chặt chẽ chức năng gan của những bệnh nhân này ít nhất vài tháng.

Tenofovir nên được dùng thận trọng và điều chỉnh liều phù hợp đối với những bệnh nhân suy thận. Cần theo dõi chức năng thận và phosphat huyết thanh trước khi bắt đầu điều trị , mỗi 4 tuần trong năm đầu tiên của liệu trình và sau đó mỗi 3 tháng. Bệnh nhân có tiền sử suy thận,và người đặc biệt có nguy cơ cần được theo dõi thường xuyên hơn. Nếu nồng độ phosphat huyết thanh giảm rõ rệt hoặc độ thanh thải creatinine dưới 50ml/phút, phải theo dõi chức năng thận trong vòng 1 tuần và khoảng cách liều có thể cần được điều chỉnh hoặc ngưng điều trị. Tenofovir disoproxil fumarat có thể có liên quan đến giảm mật độ xương và những bệnh nhân nên được theo dõi dấu hiệu bất thường về xương, giám sát xương cần được xem xét đối với bệnh nhân có tiền sử bị gãy xương hoặc những người có nguy cơ giảm mật độ xương.

TƯƠNG TÁC THUỐC AGIFOVIR

Didanosine: Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời tenofovir và didanosine và các bệnh nhân đang dùng sự kết hợp này phải được giám sát chặt chẽ các phản ứng bất lợi liên quan đến didanosine. Ngưng sử dụng nếu bệnh nhân biểu hiện các phản ứng bất lợi liên quan đến didanosine.

Atazanivir: làm tăng nồng độ tenofovir. Cơ chế của tương tác chưa được biết. Bệnh nhân sử dụng tenofovir và atazanivir phải được giám sát các phản ứng bất lợi có liên quan đến tenofovir. Ngưng sử dụng tenofovir nếu các phản ứng này xảy ra. Tenofovir làm giảm AUC và Cmin của atazanivir. Khi dùng chung với tenofovir, nên dùng atazanivir 300mg với ritonavir 100mg. Atazanivir không kết hợp với ritonavir không được dùng đồng thời với tenofovir.

Lopinavir/Ritonavir: làm tăng nồng độ tenofovir. Cơ chế của tương tác này chưa được biết. Bệnh nhân sử dụng lopinavir/ritonavir và tenofovir phải được giám sát các phản ứng bất lợi có liên quan đến tenofovir. Ngưng sử dụng tenofovir nếu các phản ứng này xảy ra.

Các thuốc ảnh hưởng đến chức năng thận: Vì tenofovir được đào thải chủ yếu qua đường thận nên việc sử dụng cùng lúc các thuốc làm giảm chức năng thận hoặc cạnh tranh đào thải ở ống thận đều có thể làm tăng nồng độ tenofovir trong huyết thanh và /hoặc tăng nồng độ của các thuốc đào thải qua thận khác. Một số thuốc thuộc nhóm này là cidofovir, acyclovir, valacyclovir, ganiclovir, valganciclovir.

Trong điều trị viêm gan siêu vi B mạn tính, tenofovir không được dùng kết hợp với adefovir dipivoxil.

SỬ DỤNG THUỐC AGIFOVIR CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ

Phụ nữ có thai:

Chưa có thông tin về việc sử dụng Tenofovir disoproxil fumarat trong thời kỳ mang thai. Chỉ nên dùng Tenofovir disoproxil fumarat khi lợi ích được chứng minh nhiều hơn nguy cơ đối với bào thai.

Tuy nhiên, do nguy cơ tăng khả năng thụ thai chưa biết, việc sử dụng Tenofovir disoproxil fumarat ở những phụ nữ độ tuổi sinh sản cần kèm theo các biện pháp tránh thai hiệu quả.

Phụ nữ đang cho con bú:

Chưa có thông tin về sự bài tiết của Tenofovir disoproxil fumarat qua sữa mẹ.

Vì thế, không dùng Tenofovir ở phụ nữ cho con bú. Theo khuyến cáo chung, phụ nữ nhiễm HIV không nên cho con bú để tránh lây truyền HIV cho trẻ.

Tác dụng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc:

Chưa có nghiên cứu cho thấy thuốc có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, bệnh nhân cần được thông cáo về khả năng gây chóng mặt khi điều trị bằng Tenofovir disoproxil fumarat.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA THUỐC AGIFOVIR

Những tác dụng phụ không mong muốn thường liên quan đến Tenofovir disoprosil fumarat khi dùng đơn trị liệu điều trị viêm gan B mãn tính hoặc phối hợp với các thuốc kháng retrovirus khác  để điều trị HIV  là  các tác dụng phụ từ nhẹ đến vừa ở đường tiêu hóa: chán ăn, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, buồn nôn và nôn. Các tác dụng phụ khác cũng được ghi nhận như: chóng mặt, mệt mỏi, đau đầu. Ban da cũng có thể xảy ra. Giảm phosphat huyết cũng thường gặp. Nồng độ amylase huyết thanh có thể tăng cao và viêm tụy hiếm khi xảy ra.  Cũng đã có các báo cáo về men gan tăng , viêm gan, viêm thận, đái tháo nhạt nguyên nhân do thận, suy thận, suy thận cấp tính, và tác đông lên ống lượn gần, bao gồm cả hội chứng Fanconi.

Nhiễm acid lactic huyết  thường xảy ra ở người  bị gan rất to và gan xơ hoá mỡ được điều trị với thuốc nucleoside ức chế enzyme phiên mã ngược.

Hội chứng phục hồi miễn dịch ( sự đáp ứng miễn dịch viêm dẫn đến tình trạng suy sup lâm sàng) đã được báo cáo trong giai đoạn đầu điều trị với liệu pháp kết hợp các thuốc kháng retrovirus, bao gồm Tenofovir disoprosil fumarat, cho bệnh nhân nhiễm HIV bị  suy giảm miễn dịch nặng.

Sự tích tụ hay tái phân bố mỡ trong cơ thể (loạn dưỡng lipid) bao gồm béo phì trung tâm, phì đại mở mặt sau cổ (gù trâu), loạn dưỡng mỡ ngoại vi, loạn dưỡng mỡ vùng mặt, phì đại tuyến vú, và xuất hiện  dạng hội chứng cushing đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng thuốc kháng retrovirus, bao gồm cả Tenofovir disoprosil fumarat. Những bất thường chuyển hóa như tăng triglycerid máu, tăng cholesterol, kháng insulin, tăng đường huyết và tăng lactate máu cũng đã được báo cáo. NRTI cũng có liên quan đến biểu hiện rối loạn chức năng ty thể như hành vi bất thường, thiếu máu, co giật, tăng nồng đô lipid máu, tăng trương lực cơ và giảm bạch cầu trung tính. Men creatine phosphokinase tăng cao, đau cơ, viêm cơ và trường hợp hiếm gặp tiêu cơ vân đã được báo cáo, đặc biệt khi các chất tương tự nucleoside được chỉ định cùng thuốc ức chế men phá huỷ protein HIV. Hoại tử xương đã được báo cáo, đặc biệt là những bệnh nhân HIV tiến triển hoặc sử dụng thời gian dài liệu pháp kết hợp các thuốc kháng retrovirus.

Ảnh hưởng trên thận

Dùng Tenofovir cho những bệnh nhân nhiễm HIV thường gặp các độc tính trên thận bao gồm hội chứng Fanconi, viêm thận kẽ và suy thận cấp tính. Cơ chế của suy thận cấp thể hiện ra là chứng hoại tử ống thận, không thể phục hồi khi ngưng dùng thuốc. Một số nghiên cứu đã chỉ ra rằng tốc độ lọc cầu thận hoặc thanh thải creatinine đã giảm ở những bệnh nhân dùng phác đồ điều trị chứa Tenofovir, có báo cáo cho thấy tình trạng này nếu kết hợp với các thuốc ức chế men phâ huỷ protein HIV sẽ nặng hơn với NNRTIs. Các nghiên cứu khác không tìm thấy độc tính trên thận là vấn đề đáng kể.

CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC AGIFOVIR

Tenofovir là thuốc kháng retrovirus (ARV). Thuốc ức chế sự phiên mã ngược làm cho DNA của virus không được tạo thành để tấn công vào nhân tế bào  vật chủ.

Tenofovir disoproxil fumarat có cấu trúc một nucleotid diester vòng xoắn tương tự adenosin monophosphat. Tenofovir disoproxil fumarat trải qua sự thủy phân diester ban đầu chuyển thành Tenofovir và tiếp theo là quá trình phosphoryl hóa nhờ các men trong tế bào tạo thành Tenofovir diphosphat. Tenofovir diphosphat ức chế hoạt tính của men sao chép ngược HIV-1 theo 2 cơ chế: bằng cách cạnh tranh với chất nền tự nhiên deoxyadenosin-5′ triphosphat và, sau khi gắn kết vào DNA, kết thúc chuỗi DNA.

Tenofovir diphosphat là chất ức chế yếu men a, b và gamma-DNA polymerase ty thể của động vật có vú.

DƯỢC ĐỘNG HỌC THUỐC AGIFOVIR

Sau khi uống, Tenofovir disoproxil fumarat được hấp thu nhanh và chuyển thành Tenofovir, với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt sau 1 đến 2 giờ. Sinh khả dụng thuốc khoảng 25% nhưng tăng khi dùng Tenofovir disiproxil fumarat với bữa ăn giàu chất béo.

Tenofovir phân bố rộng rãi trong các mô, đặc biệt ở thận và gan. Sự gắn kết với protein huyết thanh rất thấp dưới 10%.

Sau khi uống liều đơn, thời gian bán thải kết thúc của Tenofovir khoảng 17 giờ. Với liều 300mg/lần/ngày, sau nhiều liều uống 32 ± 10% liều sử dụng được tìm thấy trong nước tiểu sau 24 giờ. Tenofovir bài tiết chủ yếu qua nước tiểu bằng cả hai cách bài tiết qua ống thận và lọc qua cầu thận. Tenofovir được loại bằng thẩm phân máu.

Có thể có sự tương tranh đào thải với các hợp chất khác cũng đào thải qua thận.

QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ KHI DÙNG THUỐC AGIFOVIR

Triệu chứng quá liều khi dùng liều cao chưa có ghi nhận. Nếu quá liều xảy ra, bệnh nhân cần được theo dõi dấu hiệu ngộ độc, cần thiết nên sử dụng các biện pháp điều trị nâng đỡ cơ bản. Tenofovir được loại trừ hiệu quả bằng thẩm phân máu với hệ số tách khoảng 54%. Với liều đơn 300mg, có khoảng 10% liều dùng Tenofovir được loại trừ trong một đợt thẩm phân máu kéo dài 4 giờ.

ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM

ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG

NẾU CẦN THÊM THÔNG TIN XIN HỎI Ý KIẾN BÁC SỸ

THUỐC NÀY CHỈ DÙNG THEO ĐƠN CỦA BÁC SỸ

Bảo quản: Để ở nhiệt độ dưới 300C, tránh ẩm và ánh sáng.

Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng ghi trên nhãn.

MUA THUỐC AGIFOVIR Ở ĐÂU?

Bạn cần mua thuốc Agifovir ở Hà Nội, Hồ Chí Minh, Hòa Bình… LH Ds Dũng để được tư vấn

GIÁ THUỐC AGIFOVIR BAO NHIÊU

Thuốc Agifovir có giá 350 nghìn đồng/hộp 30 viên.

 

THÀNH PHẦN

Solifenacin succinate 5mg.

TƯƠNG TÁC

Solifenacin có thể tương tác với các thuốc như pramlintide, viên nén/viên nang kali.

Các loại thuốc khác có thể ảnh hưởng đến việc loại bỏ solifenacin khỏi cơ thể của bạn, điều này có thể ảnh hưởng đến cách solifenacin hoạt động. Các thuốc này bao gồm một số thuốc kháng nấm azole (chẳng hạn như itraconazole, ketoconazole) và một số thuốc khác.

CHỈ ĐỊNH

Thuốc vesicare các tác dụng chống co thắt mạnh. Thuốc có tác dụng làm ức chế muscarinic holiretseptorov tốt nhất. Trong trường hợp này các hoạt chất không có áp lực thấp đối với các thụ thể khác và các kênh ion.

Vesicare 5mg Solifenacin Vesicare 5mg Solifenacin Hiệu quả khi sử dụng thuốc được tổ chức vào tuần đầu tiên điều trị, và ổn định trong 12 tuần sau điều trị với Vesicare. Thông thường thấy được hiệu quả tối đa sau 4 tuần điều trị, hiệu quả điều trị được duy trì đến hiện nay.

Nồng độ tối đa đạt được sau khoảng thời gian từ 3 đến 8 giờ sau khi uống thuốc. Con số này tăng nồng độ tối đã tương ứng, với liều lượng từ 5mg đến 40mg. Khả năng an toàn tuyệt đối đến 90% khi sử dụng sonifenacin. Khoảng 98% trong những thành phần hoạt chất liên kết với protein huyết. Tỷ lệ hấp thụ không bị ảnh hưởng đến các bữa ăn. Vesicare được sử dụng để điều trị các hội chứng bàng quan, hoạt động quá mức.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Chống chỉ định dùng solifenacin ở bệnh nhân bị bí tiểu, tình trạng dạ dày-ruột nặng (bao gồm chứng to đại tràng nhiễm độc), bệnh nhược cơ nặng hoặc glaucoma góc hẹp và những bệnh nhân có nguy cơ đối với những tình trạng này.

– Bệnh nhân quá mẫn cảm với họat chất hoặc bất kỳ thành phần nào của tá dược.

– Bệnh nhân đang thẩm phân máu.

– Bệnh nhân bị suy gan nặng

– Bệnh nhân bị suy thận nặng hoặc suy gan trung bình và những người đang điều trị bằng một chất ức chế CYP3A4 mạnh, như ketoconazol.

CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

Liều dung:

*Người lớn

– Tiểu không tự chủ

Liều khởi đầu: 5mg, uống 1 lần/ngày.

Liều duy trì: 5–10mg, uống 1 lần/ngày.

– Đi tiểu nhiều

Liều khởi đầu: 5mg, uống 1 lần/ngày.

Liều duy trì:  5–10mg, uống 1 lần/ngày.

Điều chỉnh liều:

Đối với bệnh nhân suy thận từ vừa đến nặng: không dùng vượt quá 5mg 1 lần/ngày.

Bệnh nhân dùng thuốc ức chế CYP450 3A4 (như ketoconazole, ritonavir, nelfinavir, itraconazole): liều dùng không được vượt quá 5mg 1 lần/ngày.

Cách dùng:

Thuốc được dùng đường uống và nên nuốt cả viên với nước. Thuốc có thể dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn.

Lưu ý:

 Một số điều kiện y tế có thể tương tác với solifenacin. Hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn biết nếu bạn có bất kỳ điều kiện y tế nào, đặc biệt là các điều kiện y tế sau:

·       Bạn đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú

·       Bạn đang dùng bất cứ loại thuốc theo đơn hoặc không theo đơn thuốc, thuốc thảo dược, hoặc chế độ ăn uống đặc biệt

·       Bạn bị dị ứng với thuốc, thực phẩm, hoặc các chất khác

·       Bạn có vấn đề dạ dày hoặc ruột, táo bón, khó đi tiểu, hoặc tiểu yếu

·       Bạn có bệnh tăng nhãn áp, bệnh gan hoặc bệnh thận hoặc có tiền sử bệnh tim 

THẬN TRỌNG

Khi bị các vấn đề về bàng quang khác (như tắc nghẽn bàng quang), tắc nghẽn dạ dày/ruột, bệnh gan, bệnh ruột (như viêm loét đại tràng), chuyển động chậm của dạ dày – ruột, táo bón, bệnh thận, tuyến tiền liệt phì đại, một bệnh cơ/thần kinh nào đó (nhược cơ).

Người lớn tuổi có thể nhạy cảm hơn với các tác dụng phụ của thuốc này, đặc biệt là buồn ngủ, lú lẫn, táo bón hoặc tiểu tiện. Buồn ngủ và lú lẫn có thể làm tăng nguy cơ té ngã.

Trong thời kỳ mang thai, thuốc này chỉ nên được sử dụng khi thật cần thiết. Bạn nên thảo luận về những rủi ro và lợi ích với bác sĩ. -Thời kỳ cho con bú: Emtricitabine được bài tiết vào sữa mẹ. Các bà mẹ có HIV không nên cho con bú vì virus HIV có thể được thông qua sữa mẹ lây truyền cho em bé.

TÁC DỤNG PHỤ

Thuốc Vesicare 5g có chứa Solifenacin có thể gây ra tác dụng phụ như: khô miệng, táo bón, đau bụng, đau dạ dày, nôn, ợ nóng, khô mắt, mắt mờ, mệt mỏi. Một số tác dụng phụ có thể nghiêm trọng như: táo bón kéo dài trên 3 ngày, đi tiểu thường xuyên, tiểu máu, đau lưng, khàn tiếng, khó thở, khó nuốt, sưng mặt, sưng cồ họng, sưng lưỡi, sưng môi, sưng mắt, sưng tay, sưng chân, sưng mắt cá chân, sưng cẳng chân.

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

Hộp 3 vỉ x 10 viên

BẢO QUẢN

Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30 độ C

NHÀ SẢN XUẤT

Sản xuất bởi công ty: Astellas Pharma Europe B.V. – HÀ LAN

SĐK:VN-16193-13

MUA THUỐC VESICARE 5GỞ ĐÂU CHÍNH HÃNG? BÁN GIÁ BAO NHIÊU?

Thuốc Vesicare 5g có bán tại hệ thống thuockedon24h.com  chính hang và uy tín nhất giao hàng toàn quốc để được tư vấn về địa chỉ mua thuốc, giá bán, cách dung, lưu ý khi sử dụng liên hệ Ds Dũng 0978.342.324.

 

Tác giả: Thu Mai

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Thuốc Agifovir 300mg mua ở đâu bán giá bao nhiêu?”

Gọi Điện Thoại Zalo Facebook Chat Nhanh