THÀNH PHẦN CỦA TRUSTEMTRI
– Tenofovir Disoproxil Fumarate 300mg.
– Emtricitabine 200mg.
DƯỢC LỰC HỌC
– Emtricitabin là một đồng đẳng của nucleosid của Cytidin. Tenofovir disoproxil fumarat được biến đổi in- vivo thành Tenofovir và đồng đẳng nucleosid monophosphat (nucleotid) của adenosin monophosphat.
– Cả Emtricitabin và Tenofovir đều có hoạt chất đặc hiệu đối với virus gây suy giảm miễn dịch cho người (HIV-1 và HIV-2) và virus viêm gan B. Emtricitabin và Tenofovir được phosphoryl hóa bởi các enzym trong tế bào thành Emtricitabin triphosphat và được phosphoryl hóa một cách hoàn toàn khi kết hợp với nhau trong tế bào.
– Emtricitabin triphosphat và Tenofovir disphosphat ức chế cạnh tranh với enzym sao chép ngược HIV-1 dẫn đến kết thúc chuỗi ADN.
– Cả hai chất Emtricitabin trisphosphat và Tenofovir disphosphat đều là chất ức chế yếu enzym ADN- polymerase của động vật có vú và không có gây độc ty thể cả in- vitro và in- vivo. Trong in-vitro nhận thấy có tác dụng kháng virus hiệp đồng khi kết hợp 2 chất.
– Kinh nghiệm điều trị lâm sàng đồng nhiễm HIV và HBV gợi ý việc điều trị bằng Emtricitabin hoặc Tenofovir disoproxil fumarat trong phác đồ phối hợp kháng virus nhằm kiểm soát nhiễm HIV cũng làm giảm ADN của HBV.
CƠ CHẾ TÁC DỤNG
– Thuốc Trustemtri chứa hai hoạt chất: emtricitabine, là một chất ức chế men sao chép ngược nucleoside; và tenofovir disoproxil, đó là một tiền thuốc của tenofovir.
– Tenofovir là một chất ức chế men sao chép ngược nucleotide. Cả emtricitabine và tenofovir đều hoạt động theo những cách tương tự bằng cách ngăn chặn hoạt động của enzyme sao chép ngược. Đây là một loại enzyme được sản xuất bởi HIV cho phép nó tự sinh sản trong các tế bào mà nó đã bị nhiễm.
– Để điều trị nhiễm HIV-1 Trustemtri được sử dụng kết hợp với ít nhất một loại thuốc chống vi-rút khác, làm giảm lượng HIV trong máu và giữ ở mức thấp.
– Trustemtri không chữa khỏi nhiễm HIV hoặc AIDS, nhưng nó ngăn chặn thiệt hại cho hệ thống miễn dịch và sự phát triển của các bệnh nhiễm trùng và bệnh liên quan đến AIDS.
– Đối với dự phòng phơi nhiễm trước khi nhiễm HIV-1. Trustemtri trong máu sẽ ngăn chặn vi rút nhân lên và lây lan từ vị trí nhiễm bệnh trong trường hợp cá nhân bị phơi nhiễm với virut.
CHỈ ĐỊNH THUỐC TRUSTEMTRI
Trustemtri là thuốc kháng virus kết hợp của Emtricitabin và Tenofovir disoproxil fumarat được dùng để:
– Điều trị viêm gan siêu vi B mãn tính cho người trên 18 tuổi cần theo phác đồ điều trị kết hợp.
– Điều trị HIV- 1 người trên 18 tuổi cần theo phác đồ điều trị kết hợp và chưa hề dùng thuốc kháng HIV.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
– Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
– Liều dùng: 1 viên/ngày.
– Cách dùng:
+ Uống trong bữa ăn.
+ Nếu việc nuốt gặp khó khăn, có thể hòa tan viên thuốc trong một lượng nhỏ nước. Khuấy đều, uống hết phẩn dung dịch vừa pha ngay lập tức. Sau đó tráng lại cốc, uống hết phần dung dịch đó.
Chú ý:
– Không dùng Trustemtri cho trẻ em vì chưa có sự đánh giá an toàn của thuốc này trên trẻ em.
– Không cần phải chỉnh liều ở người già.
– Chỉnh liều ở đối tượng bị suy thận.
– Không tự ý ngưng dùng Trustemtri khi chưa có sự đồng ý của bác sỹ.
THUỐC TRUSTEMTRI VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT
– Bác sĩ của bạn nên kiểm tra xem bạn có bị nhiễm viêm gan B mãn tính hay không trước khi bắt đầu dùng Trustemtri.
– Nếu bạn bị nhiễm viêm gan B mãn tính, bạn không nên ngừng điều trị Trustemtri mà không thảo luận trước với bác sĩ.
– Vì một số bệnh nhân đã được xét nghiệm máu hoặc các triệu chứng cho thấy tình trạng viêm gan của họ trở nên tồi tệ hơn (“bùng phát gan”) dừng các thành phần riêng lẻ (tenofovir disoproxil maleate và emtricitabine).
TÁC DỤNG PHỤ
– Tác dụng phụ phổ biến: Mệt mỏi, phiền muộn, Nôn, buồn nôn, Tiêu chảy, Chóng mặt, Nhiễm trùng đường hô hấp, Viêm xoang, Phát ban, Đau đầu, khó ngủ, Viêm họng, Cholesterol cao.
– Tác dụng phụ nghiêm trọng: Xương bị yếu đi, Hội chứng phụ hồi miễn dịch, Vấn đề về thận, Nhiễm acid lactic, Vấn đề về gan.
+ Mất xương: Thuốc Trustemtri có thể gây mất xương ở người lớn và giảm sự phát triển xương ở trẻ em. Trong một nghiên cứu kéo dài khoảng 1,5 năm, 13% những người dùng Truvada (biệt dược gốc của thuốc Trustemtri) bị giảm khối lượng xương từ 5% trở lên. Trong cùng nghiên cứu này, 1,7% những người dùng Truvada bị gãy xương. Nếu điều trị bằng Trustemtri, cần phải làm các xét nghiệm để kiểm tra tình trạng mất xương. Nên bổ sung vitamin D và calci để ngăn ngừa sự mất xương.
+ Hội chứng phục hồi miễn dịch: Điều trị HIV bằng Trustemtri hoặc các loại thuốc tương tự có thể giúp cải thiện nhanh chóng chức năng của hệ thống miễn dịch của bạn (giúp chống lại bệnh tật). Trong một số trường hợp, điều này có thể khiến cơ thể bạn phản ứng với các bệnh nhiễm trùng mà bạn đã từng mắc phải trong quá khứ. Điều này có thể khiến bạn có vẻ như bị nhiễm trùng mới, nhưng nó thực sự chỉ là hệ thống miễn dịch được tăng cường của cơ thể bạn phản ứng với nhiễm trùng cũ. Tình trạng này được gọi là hội chứng phục hồi miễn dịch. Nó cũng được gọi là hội chứng viêm phục hồi miễn dịch (IRIS), bởi vì cơ thể bạn thường phản ứng với nhiễm trùng với mức độ viêm cao.
+ Vấn đề về thận: Ở một số trường hợp, Trustemtri có thể làm nặng thêm các vấn đề về thận. Trong 1 nghiên cứu kéo dài khoảng 1,5 năm, dưới 1% người dùng Truvada (Trustemtri) có chức năng thận suy giảm. Cần làm các xét nghiệm đánh giá chức năng thận trước và trong khi sử dụng thuốc Trustemtri. Nếu có vấn đề về thận, có thể không dùng được thuốc này. Các triệu chứng nổi bật liên quan đến các vấn đề về thận, bao gồm: đau xương, đau cơ, yếu đuối, mệt mỏi, buồn nôn, nôn, lượng nước tiểu giảm.
+ Nhiễm acic lactic: Nhiễm acid lactic có thể đe dọa tính mạng. Nếu tình trạng này nghiêm trọng, có thể phải ngưng điều trị bằng Trustemtri. Các triệu chứng nhiễm acid lactic có thể gồm: chuột rút, nhầm lẫn, hơi thở có mùi trái cây, yếu đuối, mệt mỏi, khó thở.
+ Vấn đề về gan: Một số người có thể bị tổn thương gan khi dùng Trustemtri. Các triệu chứng bao gồm: đau hoặc sưng ở bụng, buồn nôn, nôn, mệt mỏi, vàng da, vàng phần trắng của mắt. Nếu tình trạng trở nên nghiêm trọng, có thể phải ngưng điều trị bằng Trustemtri.
TƯƠNG TÁC THUỐC TRUSTEMTRI
Thuốc Trustemtri có thể tương tác với các thuốc:
– Lamivudine.
– Zalcitabine.
– Cidofovir.
– Didanosine.
– Atazanavir.
QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ CỦA THUỐC TRUSTEMTRI
Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều khi dùng thuốc Trustemtri?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bạn nên làm gì nếu quên một liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
QUY CÁCH, BẢO QUẢN VÀ HẠN DÙNG
– Quy cách: Hộp 30 viên.
– Dạng bào chế: Viên nén.
– Bảo quản: Nơi khô ráo, thoáng mát nhiệt độ dưới 25 độ C, tránh nhiệt độ cao và ánh nắng mặt trời, chống ẩm. Để xa tầm tay của trẻ em.
XUẤT XỨ
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần BV Pharma – Việt Nam.
MUA THUỐC TRUSTEMTRI Ở ĐÂU CHÍNH HÃNG?
Trustemtri là thuốc gì? Thuốc Trustemtri mua ở đâu chính hãng? Giá thuốc Trustemtri bao nhiêu? Công dụng thuốc Trustemtri là gì? Thuốc Trustemtri có tốt không? Thuốc Trustemtri: trên đây là các câu hỏi mà bạn đọc hay gặp phải, để được tư vấn về giá, địa chỉ mua thuốc Trustemtri chính hãng giá rẻ nhất xin LH Ds Dũng 0978.342.324 để được tư vấn.Thuốc Trustemtri có bán tại hệ thống thuockedon24h.com.
Tổng hợp : Vũ Thảo
Reviews
There are no reviews yet.