THUỐC ERLONAT ĐIỀU TRỊ UNG THƯ PHỔI
Có hơn 1,2 triệu trường hợp ung thư phổi trên toàn thế giới mỗi năm, gây ra một tử vong mỗi 3 giây. Theo Viện Ung thư Quốc gia, ung thư phổi chịu trách nhiệm cho gần 30% tử vong do ung thư ở Mỹ.
NSCLC ( ung thư phổi không tế bào nhỏ) là dạng ung thư phổi phổ biến nhất và chiếm gần 80% tổng số trường hợp.
Theo nghiên cứu Pioneer, bệnh nhân UTPKTBN người Việt Nam có tỉ lệ đột biến EGFR chiếm 64,2%. Điều trị các thuốc ức chế tyrosin kinase (Erlotinib hoặc Gefitinib…) cho bệnh nhân UTPKTBN giai đoạn tiến xa.
Bệnh nhân có đột biến EGFR, thuốc có thể trì hoãn bệnh tiến triển và cải thiện chất lượng sống so với hóa trị
Thuốc điều trị ung thư phổi tại Việt Nam có thuốc Tarceva 150mg chứa hoạt chất Erlotinib chi phí cao. Người bị ung thư không có cơ hội được sử dụng thuốc điều trị để kéo dài sự sống.
Erlonat 150mg và thuốc Erlocip 150mg là các thuốc xách tay từ Ấn Độ. Nhóm thuốc này chứa hoạt chất Erlotinib 150mg giúp bệnh nhân ung thư được điều trị với chi phí thấp nhất.
THÀNH PHẦN CÓ TRONG THUỐC
Thành phần: Erlotinib 150mg
Erlotinib là một chất ức chế thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì (chất ức chế EGFR).. Erlotinib đặc biệt nhắm mục tiêu tyrosine kinase của yếu tố tăng trưởng biểu bì (EGFR) , được biểu hiện cao và đôi khi bị đột biến trong các dạng ung thư khác nhau. Nó liên kết theo kiểu thuận nghịch với vị trí gắn kết adenosine triphosphate (ATP) của thụ thể. [28] Để tín hiệu được truyền đi, hai phân tử EGFR cần kết hợp với nhau để tạo thành một homodimer. Sau đó, chúng sử dụng phân tử ATP để chuyển hóa phosphoryl lẫn nhau trên dư lượng tyrosine, tạo ra dư lượng phosphotyrosine, tuyển dụng các protein liên kết phosphotyrosine với EGFR để lắp ráp các phức hợp protein chuyển tín hiệu vào các chuỗi tế bào. Khi erlotinib liên kết với EGFR, sự hình thành dư lượng phosphotyrosine trong EGFR là không thể và các tầng tín hiệu không được bắt đầu.
Đặc điểm hấp thu
Erlotinib hấp thu tốt qua tiêu hóa và có thời gian hấp thu kéo dài đạt nồng độ max trong máu sau khi uống khoảng 4 giờ. Một ngiên cứu ở người bình thường cho thấy độ sinh khả dụng chiếm 59% và có thể tăng bởi thức ăn.
CHỈ ĐỊNH DUNG THUỐC ERLONAT
Thuốc Erlonat được chỉ định cho bênh nhân ung thư phổi không phải tế bào nhỏ tiến triển tại chỗ hoặc di căn có các đột biến hoạt hóa EGFR: điều trị bước một, ổn định sau 4 chu kỳ hóa trị bước một chuẩn sử dụng dẫn chất platin: điều trị duy trì, sau thất bại với ít nhất một chế độ hoá trị trước đó. Phối hợp gemcitabin điều trị bước một ung thư tụy tiến triển tại chỗ, không cắt bỏ được hoặc di căn.
Ung thư tuyến tụy: Erlonat được phối hợp dùng với gemcitabine trong điều trị cho bệnh nhân ung thư tụy tiến triển tại chỗ, không cắt bro được hoặc di căn.
MỘT SỐ TÁC DỤNG PHỤ KHI SỬ DỤNG
Nổi ban đỏ, tiêu chảy. Tác dụng phụ rất thấp, có thể khống chế.
Nhiễm trùng. Biếng ăn, giảm cân. Viêm kết mạc, viêm kết giác mạc khô. Khó thở, ho. Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, viêm dạ dày, đau bụng, khó tiêu, đầy bụng. Nổi ban, ngứa, da khô, rụng tóc. Mệt mỏi, sốt, run. Trầm cảm. Đau đầu, bệnh thần kinh.
Trong quá trình sử dụng thuốc, phát hiện các triệu chứng bất thường, báo ngay với bác sĩ.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc
TƯƠNG TÁC THUỐC
Cân nhắc dùng cùng thuốc kích thích mạnh CYP3A4 (như rifampicin): làm tăng chuyển hóa và làm giảm nồng độ trong huyết tương của erlotinib. Thận trọng dùng cùng thuốc ức chế mạnh CYP3A4 (như ketoconazole) hoặc ức chế phối hợp CYP3A4/CYP1A1 (như ciprofloxacin): làm giảm chuyển hóa và làm tăng nồng độ trong huyết tương của erlotinib, nhóm coumarin: theo dõi thời gian prothrombine hoặc INR. Các thuốc làm thay đổi pH đường tiêu hóa có thể thay đổi độ hòa tan của erlotinib và ảnh hưởng khả dụng sinh học: tránh dùng chung (nếu có thể). Nhóm statin: làm tăng nguy cơ hủy cơ. Ngưng hút thuốc lá vì khói thuốc kích thích CYP1A1 và CYP1A2 làm giảm nồng độ phân bố erlotinib.
Khi sử dụng đồng thời rifampicin (600 mg uống mỗi ngày trong 7 ngày). Dẫn đến giảm 69% thuốc Erlonat AUC trung bình, sau Erlonat 150 mg, so với thuốc Erlonat đơn độc.
Tiền xử lý và phối hợp rifampicin với một liều Erlonat 450 mg duy nhất. Dẫn đến nồng độ thuốc Erlonat trung bình (AUC) là 57,5% sau khi dùng liều thuốc Erlonat 150 mg duy nhất.
Đối với những bệnh nhân cần điều trị đồng thời với Erlonat và với các chất cảm ứng CYP3A4. Cần tăng liều erlonat tới 300 mg hoặc 450mg được chỉ định tuy nhiên cần theo dõi độ an toàn.
THẬN TRỌNG KHI SỬ DỤNG
Bệnh nhân suy gan. Bệnh nhân suy thận, suy gan nặng; trẻ em < 18t.: tính an toàn và hiệu quả chưa được nghiên cứu. Phụ nữ có thai: chỉ dùng nếu lợi ích hơn hẳn nguy cơ, cho con bú: không nên cho con bú trong khi dùng thuốc. Giảm liều hoặc ngưng dùng nếu phản ứng ngoại ý nặng xảy ra. Dùng đồng thời thuốc chống sinh mạch, corticosteroid, NSAID, và/hoặc hóa trị nhóm taxane; tiền sử viêm loét dạ dày, có túi thừa: có nguy cơ cao thủng đường tiêu hóa bao gồm dẫn đến tử vong. Tạm ngừng hoặc ngừng hẳn điều trị nếu được chẩn đoán là bệnh phổi kẽ; nổi bóng nước nghiêm trọng, phồng rộp hoặc tróc da; rối loạn ở mắt cấp/nặng hơn như đau mắt. Không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase, kém hấp thu glucose-galactose: không nên dùng.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Cách dùng thuốc Erlonat 150mg:
– Dùng bằng đường uống
– Nên dùng lúc bụng đói: Uống ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi ăn.
Ăn bưởi hoặc uống nước ép bưởi có thể gây tăng nồng độ trong máu của Erlonat. Điều này có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ nghiêm trọng khi dùng erlonat.
Uống thuốc Erlonat theo lịch trình thường xuyên để đảm bảo có hiệu quả nhất. Dùng thuốc Erlonat cùng một lúc mỗi ngày sẽ giúp bạn không bị quên liều
Liều dùng của thuốc Erlonat:
Dưới đây là liều dùng tiêu chuẩn, liều dùng có thể được bác sĩ thay đổi tùy theo tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.
Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ: 150mg / ngày. Dùng ít nhất trước 1 giờ hoặc 2 giờ sau khi ăn
Ung thư tụy: 100mg/ngày. Dùng ít nhất một giờ trước hoặc hai giờ sau khi ăn
Có thể được dùng phối hợp với gemcitabine
Dùng cho trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của Erlonat chưa được nghiên cứu ở những bệnh nhân dưới 18 tuổi.
Chỉ sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ và phải tuân theo sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ.
MUA ERLONAT Ở ĐÂU? GIÁ BAO NHIÊU?
Thuốc Erlonat là thuốc gì? Thuốc Erlonat mua ở đâu chính hãng? Giá thuốc Erlonat bao nhiêu? Công dụng thuốc Erlonat là gì? Thuốc Erlonat có tốt không? Thuốc Erlonat trên đây là các câu hỏi mà bạn đọc hay gặp phải, để được tư vấn về giá, địa chỉ mua thuốc Erlonat chính hãng giá rẻ nhât xin LH Ds Dũng 0978.342.324 để được tư vấn.
Reviews
There are no reviews yet.