THUỐC ENTECAVIR STADA 0.5mg LÀ THUỐC GÌ? CHỮA BỆNH GÌ? MUA Ở ĐÂU?

Liên hệ để biết giá !

Nội dung mô tả tóm tắt:

THUỐC ENTECAVIR STADA 0.5mg LÀ THUỐC GÌ? CHỮA BỆNH GÌ? MUA Ở ĐÂU?

– Thuốc  Entecavir Stada 0.5mg là thuốc kháng virus có tác dụng:  Điều trị chứng nhiễm virus viêm gan B mạn tính ở người lớn có bằng chứng về hoạt động sao chép của virus và hoặc là có sự tăng cao kéo dài các aminotransferase trong huyết thanh (ALT hay AST) hoặc có bệnh dạng hoạt động về mô.

 Thuốc   Entecavir Stada 0.5mg là thuốc gì? Thuốc   Entecavir Stada 0.5mg mua ở đâu chính hãng? Giá thuốc   Entecavir Stada 0.5mg bao nhiêu? Công dụng thuốc   Entecavir Stada 0.5mg là gì? Thuốc   Entecavir Stada 0.5mg có tốt không? Thuốc   Entecavir Stada 0.5mg: trên đây là các câu hỏi mà bạn đọc hay gặp phải, để được tư vấn về giá, địa chỉ mua thuốc   Entecavir Stada 0.5mg chính hãng giá rẻ nhât xin LH: Ds Dũng 0978.342.324 để được tư vấn.

Category:

Thông tin thêm về THUỐC ENTECAVIR STADA 0.5mg LÀ THUỐC GÌ? CHỮA BỆNH GÌ? MUA Ở ĐÂU?

THÀNH PHẦN CỦA THUỐC

– Mỗi viên nén bao phim chứa entecavir (monohydrat) 0,5 mg.

-Tá dược vừa đủ 1 viên.

 

 Liều dùng và cách dùng nên tham khảo ý kiến của bác sĩ tránh việc tự ý dùng thuốc hoặc lạm dụng thuốc gây ra những hậu quá không đáng có.

TƯƠNG TÁC THUỐC

Entecavir có thể tương tác với các loại thuốc: kháng sinh aminoglycoside như amikacin (Amikin), gentamicin (Garamycin), kanamycin (Kantrex), neomycin (Neo-Rx, Neo-Fradin), paromomycin ( Humatin), streptomycin, và tobramycin (Tobi, Nebcin); amphotericin B (Fungizone); thuốc để ngăn chặn thải trừ của một cơ quan cấy ghép như cyclosporine (Neoral, SANDIMUNE) hoặc tacrolimus (Prograf); probenecid; hoặc vancomycin.

CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG THUỐC Entecavir Stada 0.5mg

Cách dùng:

– Entecavir STADAỊ 0,5 mg được dùng khi bụng đói (ít nhất là 2 giờ sau khi ăn và 2 giờ trước bữa ăn kế tiếp).

– Liều khuyến cáo của entecavir cho người lớn và trẻ vị thành niên từ 16 tuổi trở lên bị nhiễm virus viêm gan B mạn tính và chưa dùng nucleosid: 0,5 mg x 1 lần/ngày.

– Liều khuyến cáo của entecavir cho người lớn và trẻ vị thành niên (³ 16 tuổi) có tiền sử nhiễm virus viêm gan B huyết trong khi dùng lamivudin hoặc có đột biến kháng thuốc lamivudin: 1 mg x 1 lần/ngày.

 * Bệnh nhân suy thận:

 Độ thanh lọc creatinin Liều thường dùng Đề kháng lamivudin

– ³ 50 ml/phút 0,5 mg x 1 lần/ ngày 1 mg x 1 lần/ ngày

– 30 – < 50 ml/phút 0,25 mg x 1 lần/ ngày 0,5 mg x 1 lần/ ngày

– 10 – < 30 ml/phút 0,15 mg x 1 lần/ ngày 0,3 mg x 1 lần/ ngày

– < 10 ml/phút * 0,05 mg x 1 lần/ ngày 0,1 mg x 1 lần/ ngày

 * Thẩm tách máu (dùng thuốc sau lọc máu) hoặc thẩm phân phúc mạc liên tục ngoại trú (CAPD)

 * Suy gan:Không cần phải điều chỉnh liều với bệnh nhân bị suy gan.

Chú ý:

– Để xa tầm tay trẻ em.

– Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

KHÔNG SỬ DỤNG TRONG TRƯỜNG HỢP (CHỐNG CHỈ ĐỊNH)

– Nếu bạn bị dị ứng với nó hoặc nếu bạn có bất kỳ phản ứng dị ứng nào khác.

– Các dược phẩm bạn đang dùng, bao gồm thuốc kê toa và không kê toa, vitamin, các thực phẩm bổ sung và các sản phẩm thảo dược.

– Bệnh sử của bạn nếu bạn từng được ghép gan hoặc có bệnh thận.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN (TÁC DỤNG PHỤ)

Các tác dụng không mong muốn thường gặp nhất của entecavir là đau đầu, mệt mỏi, chóng mặt và buồn nôn. Các tác dụng không mong muốn khác bao gồm tiêu chảy, khó tiêu, mất ngủ, ngủ lơ mơ và nôn. Tăng nồng độ enzym gan có thể xảy ra và đã có báo cáo về tình trạng trầm trọng của bệnh viêm gan sau khi ngưng điều trị với entecavir. Nhiễm acid lactic, thường kèm với chứng gan to và nhiễm mỡ nặng, có liên quan đến việc điều trị đơn lẻ với các thuốc tương tự nucleosid hoặc với các thuốc kháng retrovirus.

LƯU Ý KHI SỬ DỤNG THUỐC

– Nhiễm acid lactic và chứng gan to nhiễm mỡ trầm trọng, gồm cả những ca tử vong, được báo cáo khi sử dụng các chất tương tự nucleosid đơn lẻ hay phối hợp với các thuốc kháng retrovirus.

– Đã có báo cáo về trường hợp bệnh viêm gan B cấp tính trở nên trầm trọng ở những bệnh nhân đã ngưng liệu pháp chống viêm gan B, bao gồm cả entecavir. Nên tiếp tục theo dõi chặt chẽ chức năng gan trên cả lâm sàng và thực nghiệm ít nhất vài tháng ở những bệnh nhân đã ngưng dùng liệu pháp chống viêm gan B. Nếu thích hợp, có thể bắt đầu thực hiện liệu pháp chống viêm gan B.

– Việc điều chỉnh liều entecavir được khuyến cáo đối với các bệnh nhân có độ thanh lọc creatinin < 50 ml/phút, kể cả các bệnh nhân được thẩm phân máu hoặc được thẩm phân phúc mạc liên tục ngoại trú (CAPD).

– Tính an toàn và hiệu quả của entecavir ở bệnh nhân ghép gan chưa được biết. Nếu việc điều trị với entecavir là cần thiết cho bệnh nhân ghép gan đã hoặc đang dùng một thuốc ức chế miễn dịch mà có thể ảnh hưởng đến chức năng thận, như cyclosporin hoặc tacrolimus, chức năng thận nên được theo dõi cẩn thận cả trước và trong quá trình điều trị với entecavir.

– Phụ nữ có thai: Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt ở phụ nữ có thai. Do các nghiên cứu về sự sinh sản ở động vật không luôn luôn dự đoán được đáp ứng ở người, chỉ nên dùng entecavir trong thai kỳ nếu thật sự cần thiết và sau khi đã cân nhắc cẩn thận các nguy cơ và lợi ích.

– Phụ nữ lúc chuyển dạ và sinh đẻ: Chưa có các nghiên cứu ở phụ nữ có thai và chưa có dữ liệu về ảnh hưởng của entecavir đối với sự lây truyền HBV từ mẹ sang con. Do đó, nên sử dụng các biện pháp can thiệp thích hợp để phòng ngừa việc mắc phải HBV ở trẻ sơ sinh.

– Phụ nữ cho con bú: Chưa biết thuốc này có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Cần hướng dẫn người mẹ không nên cho con bú khi đang dùng entecavir.

– Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc: Chưa có nghiên cứu.

CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG

Trừ khi bác sĩ yêu cầu bạn thay đổi chế độ dinh dưỡng, bạn có thể ăn uống bình thường.

NẾU QUÊN UỐNG THUỐC

Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, khi bỏ quên liều mà đã gần tới thời gian uống liều tiếp theo bạn có thể bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch trình dùng thuốc của bạn. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều bỏ lỡ.

QUÁ LIỀU

Chưa có báo cáo về việc quá liều entecavir ở bệnh nhân. Những đối tượng khỏe mạnh đã dùng entecavir liều đơn lên đến 40 mg hoặc liều đa lên đến 20 mg/ngày trong hơn 14 ngày không bị gia tăng hoặc xảy ra tai biến đột xuất nào. Nếu có trường hợp dùng thuốc quá liều, bệnh nhân phải được theo dõi xem có biểu hiện nào về sự nhiễm độc, và nếu cần thì phải áp dụng phương pháp điều trị hỗ trợ chuẩn.

Sau khi dùng entecavir 1 mg liều đơn, một cuộc thẩm tách máu trong vòng 4 giờ đã loại khoảng 13% liều entecavir.

BẢO QUẢN

Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30 độ C.

THÔNG TIN THUỐC

– Nhóm thuốc: Thuốc kí sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm.

– Loại thuốc: Thuốc điều trị viêm gan B.

– Số đăng ký: VD-15560-11.

– Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim.

– Hoạt chất: Entecavir (monohydrat) 0,5mg.

– Tiêu chuẩn: TCCS.

– Hạn sử dụng: 24 tháng.

– Công ty sản xuất: Công ty LD TNHH Stada – Việt Nam.

– Quốc gia sản xuất: Việt Nam.

– Công ty đăng ký: Công ty LD TNHH Stada – Việt Nam.

– Quốc gia đăng ký: Việt Nam.

MUA THUỐC   ENTECAVIR STADA 0.5mg Ở ĐÂU CHÍNH HÃNG? BÁN GIÁ BAO NHIÊU?

 Thuốc   Entecavir Stada 0.5mg là thuốc gì? Thuốc   Entecavir Stada 0.5mg mua ở đâu chính hãng? Giá thuốc   Entecavir Stada 0.5mg bao nhiêu? Công dụng thuốc   Entecavir Stada 0.5mg là gì? Thuốc   Entecavir Stada 0.5mg có tốt không? Thuốc   Entecavir Stada 0.5mg: trên đây là các câu hỏi mà bạn đọc hay gặp phải, để được tư vấn về giá, địa chỉ mua thuốc   Entecavir Stada 0.5mg chính hãng giá rẻ nhât xin LH: Ds Dũng 0978.342.324 để được tư vấn.Thuốc Entecavir Stada 0.5mg có bán tại hệ thống thuockedon24h.com, với giá rẻ nhất giao hàng toàn quốc.

Tổng hợp : Vũ Thảo

THÀNH PHẦN CỦA THUỐC

Trong mỗi viên nang cứng có chứa:

– Thành phần chính: L-ornithin hydrochlorid 250mg, Cholin bitartrat (cholin 41,3%) 200mg (cholin  82,6mg), L-methionin 25mg, L-arginin hydroclorid 25mg.

– Thành phần phụ: Vỏ nang cứng, muối magnesi của acid béo.L-Ornithine,Choline,L-Arginine,L-Methionin.

Hepastrong Amino là một sản phẩm hiệu quả cao để duy trì các chức năng gan. Nó góp phần chuyển hóa lipid và homocysteine ​​bình thường và duy trì hoạt động bình thường của gan. Nó đặc biệt thích hợp cho những người tăng tải gan, rối loạn chức năng gan hoặc duy trì chức năng gan thường xuyên. Hepastrong Amino có hiệu quả cao vì nó cải thiện chức năng gan tổng thể, giảm mức độ lipid oxy hóa và giảm viêm trong các tế bào gan.

CƠ CHẾ TÁC DỤNG

• L-Ornithine:

Công thức cấu tạo:

– L-Ornithine là một acid amin tự nhiên trong cơ thể con người. Các nghiên cứu gần đây chỉ ra rằng L-Ornithine có thể giúp gan khoẻ mạnh hoặc thậm chí điều trị các bệnh gan. Nó cũng có thể giúp giảm cân, giải độc cơ thể và thúc đẩy tăng trưởng cơ bắp.

– L-Ornithine được tạo ra khi axit amin L-Arginine được chuyển hoá trong quá trình sản xuất ure, giúp cơ thể bài tiết nitơ. Nó có rất nhiều lợi tích trong việc trợ giúp chức năng gan khoẻ mạnh, và thường được sử dụng trong điều trị bệnh xơ gan, gan nhiễm mỡ.

– L-Ornithine giúp giải độc cơ thể, và cũng cải thiện hệ thống miễn dịch giúp chống lại virus, vi khuẩn và các tế bào khối u. Nhiều bệnh bênh sau hồi phục nên bổ sung L-Ornithine, còn được gọi là Ornithine-Aspartate hoặc đơn giản là Ornithine, cũng như ăn thức ăn giàu Ornithine. Các nguồn thực phẩm chính của L– Ornitine là thịt, gia cầm, cá, trứng, pho mát và sữa. Có thể giảm bớt căng thẳng và tăng năng lượng của cơ thể bằng cách bổ úng thêm L-Ornithine.

• Choline:

Công thức cấu tạo:

Chức năng của choline trong cơ thể bao gồm:

– Cấu tạo tế bào: Choline cần thiết để tạo ra chất béo và hỗ trợ sự toàn vẹn cấu trúc của màng tế bào.

– Gửi  tín hiệu cho các tế bào: Choline tham gia vào việc sản xuất ra các chất có tác dụng kích hoạt các tín hiệu gửi đến các tế bào

– Vận chuyển chất béo và chuyển hoá: choline rất cần thiết cho việc tạo ra các chất cần thiết trong quá trinh vận chuyển cholesterol từ gan. Thiếu choline có thể dẫn đến việc mỡ và cholesterol tích tụ trong gan.

– Tổng hợp DNA: Choline và các loại vitamin khác, ví dụ như vitamin B12 và folate sẽ hỗ trợ một phần rất quan trọng trong quá trình tổng hợp DNA.

– Tham gia vào hệ thần kinh trung ương: Choline là chất rất cần thiết để tạo ra acetylcholine- một chất dẫn truyền thần kinh quan trọng. Acetylcholine cần thiết cho các hoạt động ghi nhớ cử động cơ, điều hoà nhịp tim và các hoạt động cơ bản khác của cơ thể.

• Methionin:

Công thức cấu tạo:

Methionin là một acid amin thiết yếu có trong thành phần của chế độ ăn và trong công thức của các chế phẩm đa acid để nuôi dưỡng. Methionin tăng cường tổng hợp Gluthation và được sử dụng thay thế cho acetylcystin để điều trị ngộ độc paracetamol đề phòng tổn thương gan. Methionin còn được dùng theo đường uống để làm giảm pH nước tiểu.

• Arginine:

Công thức cấu tạo:

Arginine là acid amin tham gia vào chu trình tạo ra ure ở gan (chức năng giải độc ammoniac của gan) nên có tác dụng điều hoà nồng độ ammoniac ở máu bị tăng trong một số bệnh gan, thúc đẩy quá trình tổng hợp protid ở cơ thể, trị rối loạn chức năng gan.

CHỈ ĐỊNH SỬ DỤNG THUỐC

– Những người bị viêm gan, gan nhiễm mỡ, uống nhiều bia rượu, dùng thuốc kháng sinh, điều trị lao, hoá chất dài ngày.

– Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú chỉ sử dụng khi có sự tư vấn của các chuyên gia dinh dưỡng.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

TƯƠNG TÁC

Rượu, thức ăn, thuốc lá có thể gây tương tác với các thành phần của thuốc Hepastrong Amino.

CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

Uống 1-2 viên/ngày hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc hoặc chuyên gia dinh dưỡng.

Chú ý:

– Để xa tầm tay trẻ em.

– Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

THẬN TRỌNG

Liều dùng cho trẻ em: chưa được xác định.

Thời kỳ mang thai và thời kỳ cho con bú: chưa tài liệu nghiên cứu nào có kết luận cụ thể về vấn đề này.

THÔNG TIN SẢN PHẨM

– Quy cách đóng gói : Hộp chứa 2 vỉ x 15 viên/vỉ

– Bảo quản : Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30 độ C.

– Thời hạn sử dụng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

– Sản xuất : Solepharm Pharmaceuticals Ltd.

– Địa chỉ: Alkasnu 4, Jaunmarupe, distric of Marupe, LV – 2166, Latvia.

Lưu ý: Thực chất Hepastrong Amino là thực phẩm chức năng không phải là thuốc, chúng tôi gọi “Thuốc Hepastrong Amino ” để phù hợp với xu hướng tìm kiếm của khách hàng.

MUA THUỐC HEPASTRONG AMINO Ở ĐÂU CHÍNH HÃNG? BÁN GIÁ BAO NHIÊU?

Thuốc Hepastrong Amino là thuốc gì? Thuốc Hepastrong Amino mua ở đâu chính hãng? Giá thuốc Hepastrong Amino bao nhiêu? Công dụng thuốc Hepastrong Amino là gì? Thuốc Hepastrong Amino có tốt không? Thuốc Hepastrong Amino: trên đây là các câu hỏi mà bạn đọc hay gặp phải, để được tư vấn về giá, địa chỉ mua thuốc  Hepastrong Amino chính hãng giá rẻ nhât xin LH Ds Dũng 0978.342.324 để được tư vấn.Thuốc  Hepastrong Amino có bán tại hệ thống thuockedon24h.com, với giá rẻ nhất giao hàng toàn quốc.

Tổng hợp : Vũ Thảo

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “THUỐC ENTECAVIR STADA 0.5mg LÀ THUỐC GÌ? CHỮA BỆNH GÌ? MUA Ở ĐÂU?”

Gọi Điện Thoại Zalo Facebook Chat Nhanh