THÀNH PHẦN CỦA PMS URSODIOL C 500MG
Mỗi viên nén có chứa:
Ursodeoxycholic acid (Ursodiol) : 500mg
Trình bày:Viên nén
CƠ CHẾ TÁC DỤNG
Dược lực học
Ursodiol là một Acid mật thứ cấp được sản sinh từ các vi khuẩn đường ruột, trong khi các Acid mật sơ cấp được sản sinh ra từ gan và được tích lũy ở mật. Khi được bài tiết vào đoạn ruột kết, các Acid mật sơ cấp có thể được chuyển hóa thành Acid mật thứ cấp nhờ các chủng vi khuẩn đường ruột. Các Acid mật sơ cấp và thứ cấp giúp cơ thể tiêu hóa lipid.
Ursodiol có hoạt tính điều chỉnh sự cân bằng giữa các thành phần của mật (làm giảm tổng hợp cholesterol ở mật), kích thích và giúp tái tạo tế bào gan, tạo các điều kiện thuận lợi hòa tan các sỏi cholesterol.
Ursodiol có tác dụng thúc đẩy hấp thu và este hóa vitamin B1 và vitamin B2.
Dược động học
● Phân bố sau khi uống: Ursodiol được hấp thu nhanh chóng. Sau khi uống 96-98% được gắn kết với protein huyết tương và được chuyển trực tiếp đến gan, chỉ một lượng nhỏ lưu thông trong vòng tuần hoàn.
● Chuyển hóa: Ursodiol nhanh chóng hấp thu vào gan và gắn kết với Glycin hoặc Taurin rồi thải vào mật. Một tỷ lệ nhỏ Ursodiol chịu sự chuyển hóa trong chu trình gan-ruột.
● Thải trừ: Ursodiol đào thải qua sữa mẹ, thận, mật và chủ yếu qua phân.
CÔNG DỤNG CỦA THUỐC PMS URSODIOL C 500MG
● Giúp làm hòa tan sỏi mật cholesterol và điều trị xơ gan ứ mật nguyên phát.
● Giúp ngăn ngừa sỏi mật ở những bệnh nhân béo phì, người bị sút cân đột ngột.
CHỈ ĐỊNH THUỐC PMS URSODIOL C 500MG
PMS Ursodiol C 500mg được chỉ định dùng cho các trường hợp sau:
● Hỗ trợ điều trị xơ gan ứ mật nguyên phát (PBC).
● Làm tan các sỏi mật thấu xạ ở bệnh nhân có túi mật hoạt động.
● Ngăn ngừa sỏi mật ở những bệnh nhân béo phì, người bị sút cân đột ngột.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH PMS URSODIOL C 500MG
● Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
● Bệnh nhân có tắc mật hoàn toàn.
● Bệnh nhân quá mẫn hoặc không dung nạp với Ursodiol, bất cứ thành phần nào của thuốc.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG PMS URSODIOL C 500MG
Cách dùng: sử dụng đường uống và nên dùng cùng thức ăn thì hấp thu thuốc sẽ tốt hơn.
Liều dùng: Sử dụng đường uống theo chỉ định của bác sĩ:
● Mỗi liều uống 13-16 mg/kg thể trọng/ngày, chia làm 2 lần, cùng với thức ăn hoặc sữa vào buổi sáng và tối. Liều hàng ngày có thể chia không đều và liều lớn hơn cho vào trước giờ đi ngủ để trung hòa sự tăng nồng độ cholesterol mật qua đêm.
● Nên uống liều ban đầu 250mg, mỗi ngày 2 lần trong 2 tuần điều trị, sau đó mỗi tuần tăng thêm 250 mg/ngày cho tới liều khuyến cáo hoặc đạt tới liều tối đa dung nạp được. Nếu tiêu chảy xuất hiện trong khi đang tăng liều hoặc cuối thời kỳ điều trị, điều chỉnh lại liều cho tới khi hết tiêu chảy, sau đó liều cũ thường lại được dung nạp.
● Người bệnh béo phì có thể cần tới liều 20 mg/kg thể trọng/ngày.
● Liều cho trẻ em: chưa được xác định
Chú ý: Tùy theo kích cỡ và thành phần của sỏi mật có cholesterol, có thể phải điều trị kéo dài 3 tháng đến 2 năm. Cứ cách từ 3 đến 9 tháng lại chụp X-quang túi mật hoặc siêu âm để theo dõi đáp ứng với thuốc. Việc điều trị có thể cần tới 2 năm, phụ thuộc vào kích cỡ của sỏi. Nên tiếp tục điều trị khoảng 3 tháng sau khi chụp X-quang không còn sỏi.
TÁC DỤNG PHỤ
Cũng như những loại thuốc khác, PMS Ursodiol C 500mg có thể gây ra một số tác dụng phụ. Phần lớn những tác dụng này thường hiếm gặp và có thể không cần điều trị. Tuy nhiên, hãy thông báo cho bác sĩ biết nếu bạn gặp bất kì các triệu chứng sau đây trong thời gian dùng PMS Ursodiol C 500mg :
● Hiếm gặp: ADR <1/1000
● Tiêu hóa: Tiêu chảy hiếm khi xảy ra
THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
● Liều dùng cho trẻ em: chưa được xác định.
● Phụ nữ mang thai: Không dùng thuốc cho người mang thai hoặc nghi ngờ có thai.
● Phụ nữ cho con bú: Không dùng cho người đang cho con bú. Cho đến nay, chưa tài liệu nghiên cứu nào có kết luận cụ thể về vấn đề này.
● Ảnh hưởng trên khả năng điều khiển tàu xe và vận hành máy móc: PMS Ursodiol C không gây buồn ngủ nên không ảnh hưởng đến khả năng điều khiển tàu xe và vận hành máy móc.
TƯƠNG TÁC THUỐC
PMS Ursodiol C 500mg có thể tương tác với thuốc nào?
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Bạn không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
● Một số loại thuốc, như cholestyramine, charcoal, colestipol và một số thuốc kháng acid (như nhôm hydroxid) kết hợp với các acid mật trong in vitro. Do đó, chúng có thể có tác dụng tương tự trong in vivo và có thể gây trở ngại cho việc hấp thu của PMS-URSODIOL C.
● Các thuốc làm tăng thải trừ cholesterol trong mật, như hormone estrogen, các thuốc ngừa thai đường uống giàu estrogen và một số thuốc làm giảm cholesterol trong máu, như clofibrat, không nên dùng với PMS-URSODIOL C.
● Ursodiol có thể làm tăng hấp thu của cyclosporin ở những bệnh nhân cấy ghép.
Thức ăn và rượu bia có tương tác với PMS Ursodiol C 500mg không?
Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ CỦA THUỐC PMS URSODIOL C 500MG
Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều khi dùng thuốc PMS Ursodiol C 500mg ?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bạn nên làm gì nếu quên một liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
QUY CÁCH, BẢO QUẢN VÀ HẠN DÙNG
Quy cách: Lọ 100 viên
Dạng bào chế: Viên nén
Bảo quản: Nơi khô ráo, thoáng mát nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh nhiệt độ cao và ánh nắng mặt trời, chống ẩm. Để xa tầm tay của trẻ em.
Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất
XUẤT XỨ
Xuất xứ: Canada
Nhà sản xuất: Pharmascience Inc. – Canada
Số đăng ký: VN-18409-14
PMS URSODIOL C 500MG GIÁ BAO NHIÊU?
Giá bán: 2.600.000 đồng/lọ
25.900 đồng/viên
MUA PMS URSODIOL C 500MG Ở ĐÂU CHÍNH HÃNG?
PMS Ursodiol C 500mg có bán tại hệ thống thuockedon24h.com, để được tư vấn về địa chỉ mua thuốc, giá bán, công dụng, cách dùng và lưu ý khi sử dụng liên hệ Ds Dũng 0978.342.324.
Lưu ý:- Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
THÀNH PHẦN
Thuốc Refix chứa thành phần Rifaximin hàm lượng 550mg
Rifaximin là kháng sinh thuộc nhóm Rifamycin là dẫn xuất tổng hợp của Rifamycin SV
ĐẶC TÍNH CỦA NHÓM RIFAMYCIN
Rifamycin tác dụng chủ yếu tại ruột, giảm hoạt tính độc lực của vi khuẩn, giảm sản sinh amoniac từ vi khuẩn tại ruột.
Rifamycin ít nguy cơ tương tác thuốc và ít hấp thu vào máu.
Rifamycin thuộc phổ kháng khuẩn rộng.
Ít nguy cơ kháng kháng sinh do không phân bổ rộng toàn thân so với các kháng sinh khác như neomycin, norfloxacin, rifampin
Trước khi sử dụng thuốc Refix 550mg (Rifaximin)
Trước khi sử dụng thuốc Refix 550mg, hãy thông báo đến bác sỹ của bạn nếu bạn đã từng bị dị ứng với rifaximin, rifabutin, rifampin, rifapentine hay bất kỳ loại thuốc nào khác.
CHỈ ĐỊNH THUỐC REFIX
Refix được dung cho các trường hợp sau:
– Giảm nguy cơ tái phát cơn bệnh do não gan (người lớn trên 18 tuổi).
– Điều trị hội chứng ruột kích thích ở người lớn.
– Phối hợp trong điều trị tăng amoniac huyết.
– NT đường ruột kéo dài mãn tính hoặc cấp tính, hội chứng tiêu chảy.
– Tiêu chảy do thay đổi cân bằng hệ vi khuẩn chí đường ruột (tiêu chảy mùa hè, tiêu chảy du lịch, viêm ruột-đại tràng).
– Dự phòng biến chứng nhiễm khuẩn trước và sau phẫu thuật đường ruột.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
– Bệnh nhân mẫn cảm với rifaximin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc Refix 550mg.
– Bệnh nhân bị tắc ruột (kể cả tắc một phần) hoặc tổn thương loét ruột nghiêm trọng.
– Tiêu chảy nguyên nhân do sốt hoặc có máu trong phân.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG THUỐC REFIX
Với người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
Tăng amoniac huyết: 2 viên mỗi 8 giờ.
Tiêu chảy: 1 viên mỗi 6 giờ.
Dự phòng nhiễm khuẩn đường ruột: 2 viên mỗi 12 giờ.
Lưu ý
Liều lượng và thời gian dùng có thể thay đổi theo chỉ định của bác sỹ.
Nếu không có khuyến cáo khác, liệu trình không nên quá 7 ngày.
Thận trọng khi sử dụng Refix 550mg
1. Thận trọng trên các đối tượng bệnh nhân sau:
Bệnh nhân suy gan, suy thận nặng.
Trẻ em dưới 12 tuổi.
Không khuyến cáo cho phụ nữ có thai.
Dừng bú hoặc dừng phác đồ rifamximin tùy lợi ích cho trẻ và mẹ.
Ngưng điều trị nếu triệu chứng xấu đi hoặc không tiến triển trong vòng 48 giờ.
Khi sử dụng đồng thời với thuốc ức chế P-glycoprotein như cyclosporin, rifaximin có thể gây nước tiểu màu đỏ.
2. Nếu bạn bỏ lỡ một liều, hãy dùng ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến thời điểm dùng liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục dùng thuốc như kế hoạch. Không gấp đôi liều để bù liều đã quên. Nếu thường xuyên bỏ lỡ liều, hãy đặt báo thức hoặc nhờ người nhắc nhở. Tham khảo ý kiến bác sỹ nếu bạn đã bỏ lỡ quá nhiều liều gần đây.
3. Không được dùng quá liều lượng được chỉ định. Không được đưa thuốc của bạn cho người khác dù họ có cùng bệnh chứng giống như bạn.
4. Bảo quản thuốc Refix 550mg tại nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng và nhiệt độ cao.
5. Không được dùng thuốc Refix 550mg nếu đã hết hạn sử dụng dù thuốc hết hạn ít khả năng gây tác động xấu.
TÁC DỤNG PHỤ
Thuốc Refix 550mg hiếm khi gây ra tình trạng nhiễm khuẩn nặng ở đường ruột do vi khuẩn kháng thuốc. Tình trạng này có thể xảy ra trong quá trình điều trị hoặc vài tuần hoặc vài tháng sau khi ngưng điều trị bằng Refix. Thông báo đến bác sỹ ngay lập tức nếu xuất hiện các triệu chứng: tiêu chảy liên tục, đau bụng, chuột rút, máu hoặc chất nhầy trong phân. Không được sử dụng các thuốc chống tiêu chảy hoặc thuốc giảm đau có chứa chất gây nghiện nếu bạn có bất kỳ triệu chứng nào trong số này vì các thuốc này có thể làm cho chúng trở nên trầm trọng hơn.
Nhận sự trợ giúp y tế ngay lập tức nếu có dấu hiệu của một phản ứng dị ứng nghiêm trọng: phát ban, ngứa / sưng (đặc biệt là mặt / lưỡi / cổ họng), chóng mặt nặng, khó thở.
Các tác dụng phụ thường gặp ở bệnh nhân đi du lịch
Đầy hơi, đau bụng. Mệt mỏi. Mót rặn trực tràng. Đại tiện gấp. Buồn nôn.
Các tác dụng phụ thường gặp ở bệnh nhân bệnh não gan: Phù ngoại biên. Buồn nôn.Chóng mặt, đau đầu. Mệt mỏi. Đầy hơi. Cổ trướng.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 3 vỉ x 10 viên
BẢO QUẢN
Để nơi khô mát, tránh nơi có độ ẩm và ánh sáng quá mạnh
XUẤT XỨ VÀ THƯƠNG NHÂN CHỊU TRÁCH NHIỆM VỀ CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA
Công ty sản xuất : Công ty ATRA PHARMACEUTICALS Limited .
THUỐC Refix GIÁ BAO NHIÊU?
Giá thuốc Refix giá : 1.050.000vnđ
MUA THUỐC Refix Ở ĐÂU?
Thuốc Refix có bán tại hệ thống thuockedon24h.com, để được tư vấn về địa chỉ mua thuốc, giá bán, cách dung, lưu ý khi sử dụng liên hệ Ds Dũng 0978.342.324.
Tổng hợp: Văn Tuấn
Reviews
There are no reviews yet.