Thuốc Protevir thuốc kiểm soát HIV và điều trị viêm gan B

Liên hệ để biết giá !

Nội dung mô tả tóm tắt:

THUỐC PROTEVIR  LÀ THUỐC GÌ? ĐỊA CHỈ UY TÍN BÁN THUỐC?

Hôm nay tôi giới thiệu đến các bạn Thuốc  Protevir  có thành  phần  chính: Tenofovir disoproxil fumarate  300mg. Được sản xuất và phân phối bởi Công ty Incepta Pharmaceutical., Ltd – BĂNG LA ĐÉT. Thuốc  Protevir  dung để điều trị (dài hạn) viêm gan B mãn tính ở những người bị tổn thương gan.

Thuốc Protevir hiện đang được các bác sĩ và bệnh nhân tin dùng trong các bệnh viện lớn tại Hà Nôị

Category:

Thông tin thêm về Thuốc Protevir thuốc kiểm soát HIV và điều trị viêm gan B

Lưu ý:

Hãy uống Protevir vào khoảng cùng thời gian mỗi ngày. Thực hiện theo các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn một cách cẩn thận, và hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn để giải thích bất kỳ phần nào bạn không hiểu.

LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG THUỐC PROTEVIR

Liều lượng – Cách dùng:

Người lớn:

-Nhiễm HIV: 1 viên x 1 lần/ ngày, kết hợp thuốc kháng retro-virus khác.

-Dự phòng nhiễm HIV sau tiếp xúc do nguyên nhân nghề nghiệp (tốt nhất là trong vòng vài giờ & tiếp tục trong 4 tuần tiếp theo nếu dung nạp): 1 viên x 1 lần/ ngày, kết hợp thuốc kháng retro-virus khác (lamivudin hay emtricitabin).

-Dự phòng nhiễm HIV không do nguyên nhân nghề nghiệp (tốt nhất là trong vòng 72 giờ & tiếp tục trong 28 ngày): 1 viên x 1 lần/ ngày, kết hợp ít nhất 2 thuốc kháng retro-virus khác.

-Viêm gan siêu vi B mạn tính: 1 viên x 1 lần/ ngày, trong hơn 48 tuần.

-Những trường hợp đặc biệt: liều dùng nên được điều chỉnh ở những bệnh nhân suy thận: độ thanh thải creatinin ≥ 50 ml/ phút: dùng liều thông thường 1 lần/ ngày, độ thanh thải creatinin 30 – 49 ml/ phút: dùng cách nhau mỗi 48 giờ, độ thanh thải creatinin 10 – 29 ml/ phút: dùng cách nhau mỗi 72 – 96 giờ.

-Bệnh nhân thẩm phân máu: dùng cách nhau 7 ngày hoặc sau khi thẩm phân 12 giờ.

-Đối với bệnh nhân suy giảm chức năng gan: không cần thiết phải điều chỉnh liều.

Qúa liều và xử trí:

Triệu chứng quá liều khi dùng liều cao chưa có ghi nhận. Nếu quá liều xảy ra, bệnh nhân cần được theo dõi dấu hiệu ngộ độc, cần thiết nên sử dụng các biện pháp điều trị nâng đỡ cơ bản. Tenofovir được loại trừ hiệu quả bằng thẩm phân máu với hệ số tách khoảng 54%. Với liều đơn 300 mg, có khoảng 10% liều dùng tenofovir disoproxil fumarat được loại trừ trong một kỳ thẩm phân máu kéo dài 4 giờ.

CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG

Trừ khi bác sĩ yêu cầu bạn thay đổi chế độ dinh dưỡng, bạn có thể ăn uống bình thường.

CHỈ ĐỊNH THUỐC PROTEVIR

Chỉ định:

–      Kết hợp với các thuốc kháng retro-virus khác (không sử dụng riêng lẻ) trong điều trị nhiễm HIV – tuýp 1 (HIV-1) ở người lớn.

–      Kết hợp thuốc kháng retro-virus khác trong phòng ngừa nhiễm HIV sau khi đã tiếp xúc với bệnh (do nghề nghiệp hay không do nghề nghiệp) ở cá thể có nguy cơ lây nhiễm virus.

–      Điều trị viêm gan siêu vi B mạn tính ở người lớn.

Đặc tính dược lực học:

Tenofovir disoproxil fumarat có cấu trúc một nucleotid diester vòng xoắn tương tự adenosin monophosphat. Tenofovir disoproxil fumarat trải qua sự thủy phân diester ban đầu chuyển thành tenofovir và tiếp theo là quá trình phosphoryl hóa nhờ các men trong tế bào tạo thành tenofovir diphosphat. Tenofovir diphosphat ức chế hoạt tính của men sao chép ngược HIV-1 bằng cách cạnh tranh với chất nền tự nhiên deoxyadenosin-5' triphosphat và sau khi gắn kết vào DNA, kết thúc chuỗi DNA.

Tenofovir diphosphat là chất ức chế yếu men α và β-DNA polymeraz của động vật có vú và men g-DNA polymeraz ở động vật có xương sống.

Đặc tính dược động học:

Sau khi uống, tenofovir disoproxil fumarat được hấp thu nhanh và chuyển thành tenofovir, với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt sau 1 đến 2 giờ. Sinh khả dụng thuốc khoảng 25% nhưng tăng khi dùng tenofovir disoproxil fumarat với bữa ăn giàu chất béo.

Tenofovir phân bố rộng rãi trong các mô, đặc biệt ở thận và gan. Sự gắn kết với protein huyết tương thấp hơn 1% và với protein huyết thanh khoảng 7%.

Thời gian bán thải kết thúc của tenofovir từ 12 đến 18 giờ. Tenofovir bài tiết chủ yếu qua nước tiểu bằng cả hai cách bài tiết qua ống thận và lọc qua cầu thận. Tenofovir được loại bằng thẩm phân máu.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH                                    

Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

TÁC DỤNG PHỤ CỦA THUỐC PROTEVIR :

– Tác dụng thường gặp nhất khi sử dụng tenofovir disoproxil fumarat là các tác dụng nhẹ trên đường tiêu hóa, đặc biệt tiêu chảy, nôn và buồn nôn, đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, chán ăn.

– Nồng độ amylaz huyết thanh có thể tăng cao và viêm tụy.

– Giảm phosphat huyết cũng thường xảy ra.

– Phát ban da cũng có thể gặp.

– Một số tác dụng không mong muốn thường gặp khác bao gồm bệnh thần kinh ngoại vi, đau đầu, chóng mặt, mất ngủ, trầm cảm, suy nhược, ra mồ hôi và đau cơ.

– Tăng men gan, tăng nồng độ triglycerid máu, tăng đường huyết và thiếu bạch cầu trung tính.

– Suy thận, suy thận cấp và các tác dụng trên ống lượn gần, bao gồm hội chứng Fanconi.

– Nhiễm acid lactic, thường kết hợp với chứng gan to nghiêm trọng và nhiễm mỡ, thường gặp khi điều trị với các thuốc ức chế men sao chép ngược nucleosid.

Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

TƯƠNG TÁC THUỐC

– Các thuốc chịu ảnh hưởng hoặc chuyển hóa bởi men gan: tương tác dược động học của tenofovir với các thuốc ức chế hoặc chất nền của các men gan chưa rõ. Tenofovir và các tiền chất không phải là chất nền của CYP450, không ức chế các CYP đồng phân 3A4, 2D6, 2C9, hoặc 2E1 nhưng hơi ức chế nhẹ trên 1A.

– Các thuốc chịu ảnh hưởng hoặc thải trừ qua thận: tenofovir tương tác với các thuốc làm giảm chức năng thận hoặc cạnh tranh đào thải qua ống thận (ví dụ: acyclovir, cidofovir, ganciclovir, valacyclovir, valganciclovir), làm tăng nồng độ tenofovir huyết tương hoặc các thuốc dùng chung.

– Thuốc ức chế proteaz HIV: tương tác cộng hợp hay đồng vận giữa tenofovir và các chất ức chế proteaz HIV như amprenavir, atazanavir, indinavir, ritonavir, saquinavir.

– Thuốc ức chế men sao chép ngược không nucleosid: tương tác cộng hợp hay đồng vận giữa tenofovir và các thuốc ức chế men sao chép ngược không nucleosid như delavirdin, efavirenz, nevirapin.

– Thuốc ức chế men sao chép ngược nucleosid: tương tác cộng hợp hay đồng vận giữa tenofovir và các thuốc ức chế men sao chép ngược nucleosid như abacavir, didanosin, emtricitabin, lamivudin, stavudin, zalcitabin, zidovudin.

– Các thuốc tránh thai đường uống: tương tác dược động học không rõ với các thuốc tránh thai đường uống chứa ethinyl estradiol và norgestimat.

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

Hộp 3 vỉ x 4 viên

BẢO QUẢN

Để nơi khô mát, tránh nơi có độ ẩm và ánh sáng quá mạnh

CHẤT LIỆU BAO BÌ

 Thuốc Protevir  được đóng gói có dạng viên nén bao phin.

XUẤT XỨ VÀ THƯƠNG NHÂN CHỊU TRÁCH NHIỆM VỀ CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA

Nhà sản xuất: Incepta Pharmaceutical., Ltd – BĂNG LA ĐÉT

THỜI HẠN SỬ DỤNG

36 tháng kể từ ngày sản xuất. ngày sản xuất và hạn sử dụng in trên bao bì sản phẩm.

MUA THUỐC PROTEVIR  Ở ĐÂU? BÁN GIÁ BAO NHIÊU?

Thuốc Protevir  có bán tại hệ thống thuockedon24h.com, để được tư vấn về địa chỉ mua thuốc, giá bán, cách dung, lưu ý khi sử dụng liên hệ Ds Dũng 0978.342.324.

Tác giả : Thu Mai

MUA THUỐC KALIMATE 5G Ở ĐÂU? BÁN GIÁ BAO NHIÊU?

Thuốc Kalimate 5g có bán tại hệ thống thuockedon24h.com, để được tư vấn về địa chỉ mua thuốc, giá bán, cách dung, lưu ý khi sử dụng liên hệ Ds Dũng sđt: 0978.342.324 để được tư vẫn một cách chi tiết hơn.

 LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG THUỐC KALIMATE 5G

* Dùng uống

Liều người lớn thông thường là 15-30 g mỗi ngày chia hai hoặc 3 liều. Mỗi liều pha với 30-50 ml nước và dùng đường uống. Liều lượng có thể được điều chỉnh theo tình trạng của bệnh nhân.

*Đường trực tràng:

Một liều duy nhất 30 g trong 100 mL nước hoặc dung dịch methylcellulose 2% hoặc dung dịch glucose 5%. Dùng đường trực tràng sau khi đã làm ấm đến nhiệt độ cơ thể. Yêu cầu giữ thuốc trong trực tràng ít nhất 9 giờ. Nếu hỗn dịch chảy ra ngoài nên kê cao hông bằng gối hoặc đặt bệnh nhân nằm ở tư thế gối – ngực.

CHỈ ĐỊNH THUỐC KALIMATE 5G

Chỉ định:

Hội chứng giảm Kali máu do suy thận cấp tính hoặc mãn tính.

Cơ chế tác dụng:

Sau khi uống KALIMATE qua đường miệng hay hậu môn tuyến đường, ion canxi của KALIMATE được trao đổi với kali ion trong đường ruột, đặc biệt là xung quanh đại tràng, và thuốc được đào thải như polystyrene không thay đổi nhựa sulfonate vào phân mà không tiêu hóa và hấp thụ. Kết quả là, kali trong đường ruột bài tiết ra ngoài cơ thể.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Quá mẫn cảm với entecavir hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.

TÁC DỤNG PHỤ CỦA THUỐC KALIMATE 5G:

Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm: táo bón, chán ăn, buồn nôn.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

TƯƠNG TÁC THUỐC

Thuốc Kalimate® có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ.

Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Những thuốc có thể tương tác với thuốc Kalimate® bao gồm:

Digitalis;

Thuốc kháng axit;

Thuốc nhuận tràng có chứa thành phần Al, Mg hoặc Ca.

 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Bạn nên sử dụng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ và kiểm tra thông tin trên nhãn để được hướng dẫn dùng thuốc chính xác. Đặc biệt, bạn không sử dụng thuốc với liều lượng thấp, cao hoặc kéo dài hơn so với thời gian được chỉ định.

Bạn nên uống thuốc cùng với bữa ăn .

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình sử dụng thuốc, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.

 QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

Hộp 30 gói x 5 g thuốc bột

BẢO QUẢN

Để nơi khô mát, tránh nơi có độ ẩm và ánh sáng quá mạnh

Tránh xa tầm tay của trẻ em.

XUẤT XỨ VÀ THƯƠNG NHÂN CHỊU TRÁCH NHIỆM VỀ CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA

Nhà sản xuất: Công ty Dược phẩm TW2 – VIỆT NAM

THỜI HẠN SỬ DỤNG

48 tháng kể từ ngày sản xuất. ngày sản xuất và hạn sử dụng in trên bao bì sản phẩm.

CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG

Trừ khi bác sĩ yêu cầu bạn thay đổi chế độ dinh dưỡng, bạn có thể ăn uống bình thường.

Tác giả : Thu Mai

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Thuốc Protevir thuốc kiểm soát HIV và điều trị viêm gan B”

Gọi Điện Thoại Zalo Facebook Chat Nhanh