Thuốc KALIMATE thuốc cân bằng kali máu, cơ chế tác dụng?, mua ở đâu uy tín?

Liên hệ để biết giá !

Nội dung mô tả tóm tắt:

THUỐC KALIMATE 5G LÀ THUỐC GÌ? KALIMATE ĐIỀU TRỊ BỆNH GÌ?

Hôm nay tôi giới thiệu đến các bạn Thuốc Kalimate 5g có thành phần chính: Mỗi gói 5g chứa: Calci polystyren sulfonat 5g . Được sản xuất và phân phối bởi Công ty Dược phẩm TW2 – VIỆT NAM. Thuốc Kalimate 5g dung  để điều trị hội chứng giảm Kali máu do suy thận cấp tính hoặc mãn tính.

Lưu ý:

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào

Category:

Thông tin thêm về Thuốc KALIMATE thuốc cân bằng kali máu, cơ chế tác dụng?, mua ở đâu uy tín?

THÀNH PHẦN

Thuốc Lamzidivir stadac có chứa: lamivudin 150 mg và zidovudin 300 mg.

Dược lý và Cơ chế

Lamivudin là 1 thuốc tổng hợp kháng retrovirus, thuộc nhóm dideoxynucleosid ức chế enzym phiên mã ngược của virus. Ðể có tác dụng lamivudin phải được enzym tế bào phosphoryl hóa và biến đổi thành một chất chuyển hóa có hoạt tính, chất chuyển hóa 5 – triphosphat. Chất chuyển hóa này có cấu trúc tương tự deoxycytidin triphosphat là cơ chất tự nhiên cho enzym phiên mã ngược. Thuốc có hoạt tính cạnh tranh với deoxycytidin triphosphat tự nhiên để hợp nhất vào DNA của virus bởi enzym phiên mã ngược, gây kết thúc sớm tổng hợp DNA của virus. Lamivudin có độc tính rất thấp đối với tế bào.

Lamivudin có hoạt tính kìm virus HIV typ 1 và 2 (HIV – 1, HIV – 2), và cũng có tác dụng ức chế virus viêm gan B ở người bệnh mạn tính. Tuy được dung nạp tốt, nhưng không được dùng lamivudin đơn độc, vì dễ sinh kháng thuốc. Sự kháng này do đột biến về enzym phiên mã ngược, làm giảm tính nhạy cảm hơn 100 lần và làm mất tác dụng kháng virus trên người bệnh. Liệu pháp phối hợp lamivudin và zidovudin ở người bệnh chưa được điều trị trước đây, làm giảm khoảng 10 lần mật độ virus trong huyết tương, tác dụng kéo dài hơn 1 năm, mặc dù có sự đột biến của enzym phiên mã ngược.

Cách dùng thuốc kháng retrovirus: Trong liệu pháp kháng retrovirus, thuốc chọn lọc là những thuốc tương tự nucleosid. Hiện nay chưa biết rõ lúc nào là thời điểm tốt nhất để bắt đầu điều trị với thuốc kháng retrovirus. Liệu pháp kháng retrovirus cũng làm tăng thời gian sống sót ở người bệnh có số lượng tế bào CD4 dưới 500 trong 1 mm3. Liệu pháp này cũng có thể dùng cho những người bệnh có mật độ HIV trên 30.000/ml huyết tương, không phụ thuộc vào số lượng tế bào CD4, vì mật độ HIV là một yếu tố tiên lượng sự tiến triển của bệnh. Mật độ virus cao hơn dẫn đến giảm tế bào CD4 nhanh hơn. Mục tiêu điều trị là đạt mật độ HIV ở mức không thể phát hiện được. Liệu pháp chuẩn hiện nay gồm 2 thuốc tương tự nucleosid kháng retrovirus, cùng với một thuốc ức chế protease. Sự tuân thủ điều trị có tính quyết định cho hiệu lực duy trì của thuốc.

Người bệnh điều trị không có kết quả (tăng gấp 3 lần mật độ virus, hoặc giảm số lượng tế bào CD4, hoặc tiến triển thành bệnh AIDS) phải chuyển sang dùng một kết hợp thuốc kháng retrovirus khác. Phải lựa chọn kết hợp thuốc mới sao cho nguy cơ kháng chéo với những thuốc đã dùng là tối thiểu. Khi liệu pháp cũ không có tác dụng cần cho thêm thuốc mới, nguyên tắc là cho thêm không chỉ một thuốc, mà kết hợp 2 thuốc mới.

Xem xét nguy cơ của tương tác thuốc khi điều trị với các thuốc kháng retrovirus.

Dược động học

Sau khi uống, lamivudin hấp thu nhanh với sinh khả dụng khoảng 80%. Sau khi tiêm tĩnh mạch, thể tích phân bố là 1,3 ± 0,4 lít/kg. Tỷ lệ gắn với protein huyết tương thấp (< 36%). 5 – 6% thuốc được chuyển hóa thành chất trans – sulfoxyd. Nửa đời thải trừ trong huyết tương trung bình là 2,5 giờ và khoảng 70% của liều được thải trừ không thay đổi trong nước tiểu. Nửa đời của lamivudin triphosphat trong tế bào kéo dài, trung bình trên 10 giờ trong tế bào lympho ở máu ngoại biên. Ðộ thanh thải toàn bộ là 0,37 ± 0,05 lít/giờ/kg.

TƯƠNG TÁC THUỐC

Nồng độ zidovudin trong huyết tương tăng lên đáng kể (khoảng 39%) khi dùng kết hợp với lamivudin.

Trimethoprim/sulfamethoxazol làm tăng sinh khả dụng của lamivudin (44%) thể hiện qua trị số đo diện tích dưới đường cong nồng độ – thời gian (AUC), và làm giảm độ thanh thải qua thận (30%).

Mặc dù AUC không bị ảnh hưởng nhiều, sự hấp thu lamivudin bị chậm lại và nồng độ đỉnh huyết tương thấp hơn 40% khi cho người bệnh uống thuốc lúc no so với khi uống thuốc lúc đói.

CHỈ ĐỊNH THUỐC LAMZIDIVIR

Lamivudine (Epivir) được sử dụng cùng với các loại thuốc khác để điều trị virus HIV ở người Lamivudine (Epivir-HBV) được sử dụng để điều trị nhiễm trùng viêm gan B.

Mặc dù lamivudine không chữa được HIV, nó có thể làm giảm cơ hội phát triển thành hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS) và các bệnh liên quan đến HIV như nhiễm trùng nặng hoặc ung thư. Dùng các thuốc này cùng với thực hành tình dục an toàn và sống lành mạnh có thể làm giảm nguy cơ lây truyền virus HIV cho người khác.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Bệnh thận nặng.

CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

Cách dùng:

Dùng đường uống.

– Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Liều đề nghị là 1 viên 1 lần, ngày uống 2 lần.

– Suy thận: Nồng độ Lamivudin và Zidovudin tăng ở bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận do thanh thải qua thận giảm. Do đó cần phải điều chỉnh liều dùng cho những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 50 ml/phút.

– Suy gan: Ở bệnh nhân bị xơ gan có sự tích lũy zidovudin do giảm glucuronic. Do đó, cần điều chỉnh liều zidovudin, bằng cách chỉ định riêng lẻ lamivudin và zidovudin cho những bệnh nhân suy gan nặng. Phải theo dõi điều chỉnh liều một cách chặt chẽ nếu chỉ định phối hợp (Lamzidivir).

THẬN TRỌNG

– Đối với tất cả bệnh nhân, nên thận trong khi dùng Lamzidivir, đặc biệt ở phụ nữ béo phì, bị bệnh gan hay nguy cơ bị bệnh gan.

– Nên chỉ định riêng lẻ lamivudin và zidovudin nếu cần điều chỉnh liều. Trong trường hợp này nên có hướng dẫn của bác sĩ về việc phối hợp thuốc.

– Thận trọng khi chỉ định Lamzidivir cho bệnh nhân tiền căn bị bệnh xơ gan do viêm gan siêu vi B mãn, vì nếu ngưng chỉ định lamivudin sẽ có nguy cơ bị viêm gan tái phát.

– Ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận nặng, thời gian bán thải tối đa của lamivudin trong huyết tương tăng do giảm sự thanh thải. Trong trường hợp này nên điều chỉnh lại liều dùng.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Do lamivudin:

– Thường gặp: nhức đầu, mệt mỏi, khó chịu, buồn nôn, tiêu chảy, nôn, đau thượng vị hay chuột rút, mất ngủ, sốt, ho, triệu chứng sổ mũi, phát ban và đau cơ xương.

– Có thể tái phát bệnh đau tụy và đau thần kinh ngoại biên.

Do zidovudin:

– Thiếu máu, giảm bạch cầu đa nhân trung tính. Xảy ra khi sử dụng thuốc liều cao (1200-1500 mg/ngày) và bệnh nhân tiền sử bị nhiễm HIV (có suy tủy), đặc biệt ở bệnh nhân có lượng CD4+ < 100 mm3. Nếu cần nên giảm liều hay ngưng điều trị.

– Tỉ lệ bị giảm bạch cầu đa nhân trung tính tăng ở những bệnh nhân có lượng bạch cầu đa nhân trung tính, nồng độ hemoglobin và nồng độ huyết thanh của vitamin B12 thấp khi khởi đầu trị liệu bằng zidovudin, hay ở những bệnh nhân dùng đồng thời paracetamol.

– Các phản ứng phụ thường gặp: buồn nôn, nôn mữa, biếng ăn, đau bụng, nhức đầu, phát ban, sốt, đau cơ, dị cảm, mất ngủ, khó chịu, suy nhược và khó tiêu.

Các phản ứng phụ khác: buồn ngủ, tiêu chảy, chóng mặt, ra mồ hôi, khó thở, đầy hơi, lạt miệng, đau ngực, mất nhạy bén, bồn chồn, tiểu lắt nhắt, suy nhược, đau mỏi toàn thân, ớn lạnh, ho, nổi mề đay, ngứa sần và triệu chứng giống cúm.

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

Viên nén bao phim : vỉ 6 viên, hộp 5 vỉ; vỉ 10 viên, hộp 6 vỉ.

Viên nén bao phim : chai 60 viên.

BẢO QUẢN

Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30 độ C

NHÀ SẢN XUẤT

Công ty : Stada – VN JV (JV Stada & MST)

MUA THUỐC LAMZIDIVIR STADAC 500MG Ở ĐÂU CHÍNH HÃNG? BÁN GIÁ BAO NHIÊU?

Thuốc Lamzidivir stadac 500mg có bán tại hệ thống thuockedon24h.com, với giá rẻ nhất giao hàng toàn quốc để được tư vấn về địa chỉ mua thuốc, giá bán, cách dung, lưu ý khi sử dụng liên hệ Ds Dũng 0978.342.324.

Tác giải: Thu Mai

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Thuốc KALIMATE thuốc cân bằng kali máu, cơ chế tác dụng?, mua ở đâu uy tín?”

Gọi Điện Thoại Zalo Facebook Chat Nhanh