THUỐC TENOFOVIR NIC LÀ THUỐC GÌ? ĐIỀU TRỊ BỆNH GÌ? MUA Ở ĐÂU?

Liên hệ để biết giá !

Nội dung mô tả tóm tắt:

THUỐCTENOFOVIR NIC LÀ THUỐC GÌ? ĐIỀU TRỊ BỆNH GÌ? MUA Ở ĐÂU?

ThuốcTenofovir NIC chứa thành phần Tenofovir disoproxil fumarat 300mg. Tenofovir NIC được sử dụng cùng với các loại thuốc khác để điều trị virus HIV ở người và các bệnh liên quan đến HIV như nhiễm trùng nặng hoặc ung thư.

Thuốc Tenofovir NIC do công tyTNHH thương mại dược phẩm NIC sản xuất.Tenoxil được các bác sĩ và bệnh nhân tin dung tại các bệnh viện lớn Hà Nội

 Thuốc Tenofovir NIC là thuốc gì? Thuốc Tenofovir NIC mua ở đâu chính hãng? Giá thuốc Tenofovir NIC bao nhiêu? Công dụng thuốc Tenofovir NIC là gì? Thuốc Tenofovir NIC có tốt không? Thuốc Tenofovir NIC: trên đây là các câu hỏi mà bạn đọc hay gặp phải, để được tư vấn về giá, địa chỉ mua thuốc Tenofovir NIC chính hãng giá rẻ nhât xin LH Ds Dũng 0978.342.324 để được tư vấn

Category:

Thông tin thêm về THUỐC TENOFOVIR NIC LÀ THUỐC GÌ? ĐIỀU TRỊ BỆNH GÌ? MUA Ở ĐÂU?

THÀNH PHẦN THUỐC TENOFOVIR NIC 300MG

Tenofovir disoproxil fumarat 300mg.

DƯỢC LỰC HỌC THUỐC TENOFOVIR NIC 300MG

Tenofovir disoproxil fumarat có cấu trúc một nucleotid diester vòng xoắn tương tự adenosin monophosphat. Tenofovir disoproxil fumarat trải qua sự thủy phân diester ban đầu chuyển thành tenofovir và tiếp theo là quá trình phosphoryl hóa nhờ các men trong tế bào tạo thành tenofovir diphosphat. Tenofovir diphosphat ức chế hoạt tính của men sao chép ngược HIV-1 bằng cách cạnh tranh với chất nền tự nhiên deoxyadenosin-5' triphosphat và sau khi gắn kết vào DNA, kết thúc chuỗi DNA.

Tenofovir diphosphat là chất ức chế yếu men α và β-DNA polymeraz của động vật có vú và men g-DNA polymeraz ở động vật có xương sống.Dược động học:

DƯỢC ĐỘNG HỌC 

Sau khi uống, tenofovir disoproxil fumarat được hấp thu nhanh và chuyển thành tenofovir, với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt sau 1 đến 2 giờ. Sinh khả dụng thuốc khoảng 25% nhưng tăng khi dùng tenofovir disoproxil fumarat với bữa ăn giàu chất béo.

Tenofovir phân bố rộng rãi trong các mô, đặc biệt ở thận và gan. Sự gắn kết với protein huyết tương thấp hơn 1% và với protein huyết thanh khoảng 7%.

Thời gian bán thải kết thúc của tenofovir từ 12 đến 18 giờ. Tenofovir bài tiết chủ yếu qua nước tiểu bằng cả hai cách bài tiết qua ống thận và lọc qua cầu thận. Tenofovir được loại bằng thẩm phân máu.

TƯƠNG TÁC THUỐC TENOFOVIR NIC

Một số tương tác của thuốc tenofovir NIC:

– Các thuốc chịu ảnh hưởng hoặc chuyển hóa bởi men gan.

– Các thuốc chịu ảnh hưởng hoặc thải trừ qua thận.

– Thuốc ức chế proteaz HIV.

– Thuốc ức chế men sao chép ngược không nucleosid.

– Thuốc ức chế men sao chép ngược nucleosid.

– Các thuốc tránh thai đường uống.

 CHỈ ĐỊNH THUỐC TENOFOVIR NOC

– Kết hợp với các thuốc kháng retro-virus khác (không sử dụng riêng lẻ) trong điều trị nhiễm HIV – tuýp 1 (HIV-1) ở người lớn.

– Kết hợp thuốc kháng retro-virus khác trong phòng ngừa nhiễm HIV sau khi đã tiếp xúc với bệnh (do nghề nghiệp hay không do nghề nghiệp) ở cá thể có nguy cơ lây nhiễm virus.

– Điều trị viêm gan siêu vi B mạn tính ở người lớn.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG THUỐC TENOFOVIR NIC

Cách dùng:

– Nhiễm HIV: 1 viên x 1 lần/ ngày và kết hợp thuốc kháng retro-virus khác.

– Dự phòng nhiễm HIV sau tiếp xúc do nguyên nhân nghề nghiệp: 1 viên x 1 lần/ ngày và kết hợp thuốc kháng retro-virus khác (lamivudin hay emtricitabin).

– Dự phòng nhiễm HIV không do nguyên nhân nghề nghiệp: 1 viên x 1 lần/ ngày, kết hợp ít nhất 2 thuốc kháng retro-virus khác.

– Viêm gan siêu vi B mạn tính: 1 viên x 1 lần/ ngày, trong hơn 48 tuần.

– Những trường hợp đặc biệt: dùng liều thông thường 1 lần/ ngày.

– Bệnh nhân thẩm phân máu: dùng cách nhau 7 ngày hoặc sau khi thẩm phân 12 giờ.

– Đối với bệnh nhân suy giảm chức năng gan: không cần thiết phải điều chỉnh liều.

Chú ý:

– Tăng sinh mô mỡ.

– Tác dụng trên xương.

– Để xa tầm tay trẻ em.

– Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

THẬN TRỌNG

Liều dùng cho trẻ em: chưa được xác định.

Thời kỳ mang thai: Không dùng thuốc cho người mang thai hoặc nghi ngờ có thai.

Thời kỳ cho con bú: Không dùng cho người đang cho con bú. Cho đến nay, chưa tài liệu nghiên cứu nào có kết luận cụ thể về vấn đề này.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

– Tác dụng thường gặp nhất là các tác dụng nhẹ trên đường tiêu hóa, đặc biệt tiêu chảy, nôn và buồn nôn, đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, chán ăn.

– Nồng độ amylaz huyết thanh có thể tăng cao và viêm tụy.

– Giảm phosphat huyết cũng thường xảy ra.

– Phát ban da cũng có thể gặp.

– Bệnh thần kinh ngoại vi, đau đầu, chóng mặt, mất ngủ, trầm cảm, suy nhược, ra mồ hôi và đau cơ.

– Tăng men gan, tăng nồng độ triglycerid máu, tăng đường huyết và thiếu bạch cầu trung tính.

– Suy thận, suy thận cấp và các tác dụng trên ống lượn gần, bao gồm hội chứng Fanconi.

– Nhiễm acid lactic, thường kết hợp với chứng gan to nghiêm trọng và nhiễm mỡ, thường gặp khi điều trị với các thuốc ức chế men sao chép ngược nucleosid.

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

Hộp 3 vỉ, 5 vỉ x 10 viên. Chai 30 viên.

BẢO QUẢN

Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30 độ C.

NHÀ SẢN XUẤT

Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma).

MUA THUỐC TENOFOVIR NIC Ở ĐÂU CHÍNH HÃNG? BÁN GIÁ BAO NHIÊU?

Thuốc Tenofovir NIC có bán tại hệ thống thuockedon24h.com, với giá rẻ nhất giao hàng toàn quốc để được tư vấn về địa chỉ mua thuốc, giá bán, cách dùng, lưu ý khi sử dụng liên hệ Ds Dũng 0978.342.324.

Giao hàng trong vòng 24h kể từ khi nhận đơn hàng.

Tổng hợp : Vũ Thảo

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “THUỐC TENOFOVIR NIC LÀ THUỐC GÌ? ĐIỀU TRỊ BỆNH GÌ? MUA Ở ĐÂU?”

Gọi Điện Thoại Zalo Facebook Chat Nhanh