THUỐC MYVELPA THUỐC ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN C MỚI NHẤT BÁN Ở ĐÂU? GIÁ BAO NHIÊU?

Liên hệ để biết giá !

Nội dung mô tả tóm tắt: THUỐC MYVELPA THUỐC ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN C MỚI NHẤT  BÁN Ở ĐÂU?GIÁ BAO NHIÊU? 
Thuốc Myvelpa thuốc điều trị viêm gan C mới nhất
– Thuốc Myvelpa chứa Sofosbuvir-velpatasvir là thuốc ức chế  NS5A-NS5B đầu tiên và có hiệu quả cao để điều trị HCV có kiểu gen từ 1 đến 6.
– Đây là một lựa chọn rất cần thiết cho interferon ở bệnh nhân nhiễm genotype 3 tiết kiệm hơn sofosbuvir kết hợp với daclatasvir, và ở những bệnh nhân xơ gan còn bù với genotype 3.
– Đáng chú ý, không giống như ledipasvir-sofosbuvir, không được nghiên cứu với sofosbuvir-velpatasvir cho bất kỳ gen nào khi điều trị với thời gian 8 tuần, trừ khi kết hợp với thuốc thứ ba (voxilaprevir).
– Sofosbuvir-velpatasvir, như ledipasvir-sofosbuvir, sẽ dễ bị tương tác thuốc với các tác nhân giảm axit đặc biệt là các chất ức chế bơm proton và tác động của các tác nhân trên hiệu quả lâm sàng đã được ghi nhận.
– Sofosbuvir + velpatasvir-Tỷ lệ chữa bệnh rất cao trên  các dòng virút viêm gan C chính.
– Có 6 dòng virut viêm gan siêu vi C (HCV): 1, 2, 3, 4, 5 và 6. Có thể phân chia thành các loại phụ như 1a, 1b và khác.

Category:

Thông tin thêm về THUỐC MYVELPA THUỐC ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN C MỚI NHẤT BÁN Ở ĐÂU? GIÁ BAO NHIÊU?

Các nguyên nhân gây ra bệnh viêm gan C:
– Lây qua máu:
+ Bệnh viêm gan C dễ lây nhất qua đường truyền máu. Người nhận máu hoặc các chế phẩm từ máu của người nhiễm virus viêm gan C đều có thể bị lây nhiễm viêm gan C. Đây được coi là con đường lây truyền viêm gan C phổ biến vào thời kỳ trước năm 1992. Nguyên nhân là do thời gian này, các nhà nghiên cứu chưa tìm ra phương pháp xét nghiệm phát hiện virus viêm gan C. Tuy nhiên từ năm 1992 trở đi, các xét nghiệm tầm soát kiểm tra máu kỹ càng trước khi truyền đã được áp dụng, những người hiến máu đều được kiểm tra theo một qui trình chặt chẽ. Nhờ đó, con đường lây truyền viêm gan C theo đường truyền máu đã giảm đi rõ rệt.
+ Ngoài ra, virus viêm gan C cũng có thể lây truyền từ các dụng cụ dính máu chứa virus. Cụ thể, virus có thể xâm nhập vào cơ thể chúng ta qua kim chích, đồ cạo râu, lưỡi lam hoặc bàn chải đánh răng. Những người xăm mình, cạo gió, châm cứu hoặc mổ xẻ với những dụng cụ y khoa, kim chích không được khử trùng đúng cách cũng rất dễ bị lây nhiễm virus viêm gan C.
– Mẹ truyền sang con:
Viêm gan C có thể lây truyền từ mẹ sang con nhưng với tỷ lệ thấp, khoảng trên dưới 5%. Phương pháp sinh tự nhiên hay sinh mổ đều có tỷ lệ lây bệnh tương đương như nhau. Mặc dù bệnh không lây qua sữa mẹ nhưng các bà mẹ bị nhiễm virus viêm gan C được khuyến cáo không nên cho con bú trực tiếp mà hãy vắt sữa rồi cho con bú, tránh trường hợp đầu vú bị trầy xước có thể rất dễ lây truyền sang con.
– Lây qua đường tình dục:
Vì virus viêm gan C có trong tinh dịch và dịch âm đạo nên đường tình dục cũng là một con đường lây truyền viêm gan C. Tuy tỷ lệ lây nhiễm qua đường này chỉ chiếm khoảng 5% nhưng các cặp vợ chồng hoặc các cặp tình nhân vẫn nên lưu ý và thận trọng khi quan hệ tình dục, tốt nhất nên sử dụng bao cao su để phòng tránh lây nhiễm.
Tác hại của bệnh viêm gan C:
– Nhiều bệnh nhân biết đến bệnh viêm gan b nhưng lại bỏ qua viêm gan C. Theo các chuyên gia, nếu viêm gan B là bệnh không thể trị dứt điểm và không quá nguy hiểm thì viêm gan C là căn bệnh trong yên lặng, có thể điều trị dứt điểm nhưng lại có tính sát thủ rất mạnh.
– Nếu không kịp thời phát hiện và điều trị, bệnh nhân viêm gan C dễ dàng chuyển sang xơ gan và ung thư gan.
THÀNH PHẦN CỦA MYVELPA
– Sofosbuvir: 400mg.
– Velpatasvir 100mg 
Cấu tạo hoá học của các thành phần trong thuốc Myvelpa:
Sofosbuvir-velpatasvir là thuốc ức chế NS5A-NS5B có sẵn đầu tiên và hiệu quả cao qua các kiểu gen HCV từ 1 đến 6. Đây là một lựa chọn rất cần thiết cho những bệnh nhân nhiễm genotype 3 tiết kiệm hơn việc dùng các sản phẩm sofosbuvir cộng daclatasvir, và ở những bệnh nhân xơ gan còn bù với kiểu gen 3 và không cần kết hợp với ribavirin. Sofosbuvir-velpatasvir, như ledipasvir-sofosbuvir, sẽ dễ bị tương tác thuốc với các tác nhân giảm axit đặc biệt là các chất ức chế bơm proton và tác động của các tác nhân trên hiệu quả lâm sàng trên thế giới vẫn được xác định.
TÁC DỤNG CỦA THUỐC MYVELPA
– Thuốc Myvelpa chứa Sofosbuvir 400mg/ velpatasvir 100mg là phác đồ phối hợp đầu tiên có tác dụng ức chế NS5A-NS5B, và có hiệu quả cao trên các kiểu gen HCV 1 đến 6.
– Sofosbuvir 400mg /velpatasvir sử dụng không cần bổ sung thêm interfero cho bệnh nhân nhiễm kiểu gen 3. Xét về hiệu quả  kinh tế hơn hẳn sofosbuvir 400mg/ daclatasvir 60mg,
– Ở những bệnh nhân có xơ gan còn bù nhiễm HCV với kiểu gen 3, lựa chọn thuốc Myvelpa điều trị hàng đầu mà không cần kết hợp với ribavirin.
– Đáng chú ý, không giống như ledipasvir 90mg/ sofosbuvir 400mg, thời gian điều trị với sofosbuvir 400mg/ velpatasvir 100mg là 8 tuần cho bất kỳ kiểu gen nào.
– Sofosbuvir 400mg/ velpatasvir 100mg ít bị ảnh hưởng tương tác bởi các thuốc giảm acid đặc biệt là các chất ức chế bơm proton. Ledipasvir 90mg/ sofosbuvir 400mg sẽ dễ bị tương tác thuốc với các thuốc giảm acid đặc biệt là các chất ức chế bơm proton và tác động của các tác nhân này lên hiệu quả lâm sàng trên thế giới thực vẫn được xác định.
– Sofosbuvir 400mg/ velpatavir 100mg đã được phê duyệt để sử dụng y tế tại Hoa Kỳ vào năm 2016. Nó nằm trong danh sách các loại thuốc thiết yếu của tổ chức y tế thế giới WHO, các loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong một hệ thống y tế. 
CƠ CHẾ VÀ PHÂN LOẠI THUỐC 
– Sofosbuvir-Velpatasvir (Thuốc Myvelpa) là một dạng kết hợp liều cố định dùng đường miệng của sofosbuvir, một chất ức chế polymerase tương tự nucleotide NS5B và velapatasvir, một chất ức chế phức hợp sao chép NS5A.
–  Sofosbuvir hiện đang được chấp nhận ở Hoa Kỳ để điều trị nhiễm HCV genotype 1, 2, 3 và 4 với các chế độ và thời lượng khác nhau tùy thuộc vào kiểu gen của HCV. Velpatasvir (trước đây là GS-5816) là một chất ức chế NS5A mới có khả năng hoạt động chống HCV trong ống nghiệm trên tất cả các kiểu gen ở mức picomolar. 
– Sự kết hợp của sofosbuvir-velpatasvir là phác đồ điều trị viêm gan C tất cả các typ với liều mỗi ngày một lần mỗi ngày
CHỈ ĐỊNH THUỐC  MYVELPA
Thuốc  MYVELPA được chỉ định dùng cho các trường hợp sau:
Thuốc Myvelpa (velpatasvir /sofosbuvir) được chỉ định để điều trị viêm gan virus C mạn tính ở người lớn ở tất cả các kiểu gen.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Không dùng thuốc MYVELPA cho các trường hợp sau:
– Mẫn cảm với hoạt chất chính hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Với các bệnh nhân đang sử dụng thuốc gây cảm ứng P-glycoprotein và các thuốc gây cảm ứng CYP
– Khi sử dụng đồng thời với các thuốc có gây cảm ứng P-glycoprotein hoặc cytochrome P450 (CYP) (rifampicin, rifabutin, St. John’s wort [Hypericum perforatum], carbamazepin, phenobarbital và phenytoin) có thể làm giảm nồng độ huyết tương của sofosbuvir và velpatasvir và dẫn đến giảm hiệu quả của thuốc.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
– Liều dùng: Uống 1 viên/ ngày, kèm hoặc không kèm thức ăn.
– Phác đồ được khuyến cáo và thời gian điều trị:
+ Điều trị (Child-Pugh A) không xơ gan và xơ gan đã điều trị: Sofosbuvir-velpatasvir trong 12 tuần.
+ Điều trị (Child-Pugh B hoặc C) có xơ gan: Sofosbuvir-velpatasvir kết hợp thêm ribavirin trong 12 tuần.
+ Bạn nên dùng theo chỉ định của Bác Sỹ đang điều trị Viêm Gan C của bạn.
+ Với bệnh nhân không xơ gan và bệnh nhân xơ gan còn bù thì liệu pháp điều trị uống Myvelpa (velpatasvir/sofosbuvir) trong 12 tuần ,có thể kết hợp với ribavirin ở bệnh nhân xơ gan còn bù kiểu gen 3.
+ Với bệnh nhân xơ gan mất bù: thì uống Myvelpa (velpatasvir/sofosbuvir) + ribavirin trong 12 tuần.
– Thuốc Myvelpa dùng theo đường uống: Bệnh nhân uống thuốc nguyên viên kèm theo hoặc không kèm theo thức ăn. Vì thuốc có vị đắng nên không nên nhai hoặc nghiền nát thuốc.
THUỐC  MYVELPA VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT
– Điều trị bệnh nhân đã thất bại điều trị phác đồ có chứa NS5A: Có thể xem xét sử dụng Myvelpa (Sofosbuvir400mg-Velpatasvir100mg) kết hợp ribavirin trong 24 tuần.
– Người lớn tuổi: Không cần điều chỉnh liều uống ở người lớn tuổi.
– Bệnh nhân suy chức năng thận: Với các bệnh nhân suy chức năng thận mức độ nhẹ và trung bình không cần điều chỉnh liều velpatasvir/sofosbuvir. Chưa có nghiên cứu xem xét tính an toàn và hiệu quả của velpatasvir/sofosbuvir ở bệnh nhân suy thận mức độ nặng [eGFR] < 30 mL/phút/1.73 m2) hoặc bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối cần điều trị thẩm phân tách máu.
– Bệnh nhân suy chức năng gan: Không cần điều chỉnh liều velpatasvir/sofosbuvir ở các bệnh nhân suy gan mức độ nhẹ, trung bình hoặc nặng (Chỉ số CPT A, B hoặc C). Tính an toàn và hiệu quả của velpatasvir/sofosbuvir đã được đánh giá ở bệnh nhân xơ gan với chỉ số CPT B nhưng chưa được đánh giá trên bệnh nhân xơ gan chỉ số CPT C.
– Bệnh nhân nhi: Tính an toàn và hiệu quả của Myvelpa(Sofosbuvir400mg-Velpatasvir100mg)ở trẻ em và trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi vẫn chưa được thiết lập. Hiện chưa có dữ liệu ở nhóm tuổi này.
– Chế độ Điều trị Dân số Bệnh nhân và Thời gian:
+ Bệnh nhân không xơ gan và bệnh nhân bị xơ gan bù (Child-Pugh A) Myvelpa:12 tuần
+ Bệnh nhân xơ gan mất bù (Child-Pugh B hoặc C) Myvelpa + ribavirin * 12 tuần
+ Khi dùng với thuốc Myvelpa, liều ribavirin được khuyến cáo dựa trên trọng lượng (dùng với thực phẩm): 1000 mg mỗi ngày đối với bệnh nhân dưới 75 kg và 1200 mg đối với những người có trọng lượng ít nhất 75 kg, chia và dùng hai lần mỗi ngày. Liều khởi đầu và liều lượng điều trị ribavirin có thể giảm dựa trên độ thanh thải của hemoglobin và creatinine. Đối với việc điều chỉnh liều ribavirin, hãy tham khảo thông tin kê đơn của ribavirin.
TÁC DỤNG PHỤ 
– Nhịp tim chậm (nhịp tim chậm): khi dùng với amiodarone (Cordarone®, Nexterone®, Pacerone®), thuốc dùng để điều trị các vấn đề về tim, có thể gây nhịp tim chậm. Trong một số trường hợp, nhịp tim chậm đã dẫn đến tử vong hoặc cần máy tạo nhịp khi dùng amiodarone với thuốc có chứa sofosbuvir. Nếu bạn uống amiodarone với Myvelpa, bạn có thể nhận được bất kỳ triệu chứng nào sau:
+ Ngất hoặc ngất xỉu.
+ Chóng mặt, đau đầu.
+ Buồn nôn, tiêu chảy.
+ Cảm thấy mệt mỏi, yếu, thở dốc, đau ngực, kém tập trung.
TƯƠNG TÁC THUỐC  MYVELPA
– Trước khi dùng Myvelpa, báo cho bác sĩ và dược sĩ của bạn nếu bạn bị dị ứng với sofosbuvir, velpatasvir, bất kỳ loại thuốc nào khác trong Myvelpa.
– Cho bác sĩ và dược sĩ của bạn biết thuốc theo toa và thuốc không cần toa, vitamin, chất bổ sung dinh dưỡng bạn đang dùng hoặc dự định uống.
– Khi sử dụng Myvelpa cần thông báo cho bác sĩ khi sử dụng các thuốc sau: Amiodarone (Nexterone, Pacerone); atorvastatin (Lipitor, ở Caduet); carbamazepine (Carbatrol, Epitol, Equetro, Tegretol, Teril); digoxin (Lanoxin); efavirenz (Sustiva, ở Atripla); oxcarbazepine (Oxtellar, Trileptal); phenobarbital; phenytoin (Dilantin, Phenytek);
– Các thuốc ức chế bơm proton.
Hạn chế hấp thu thuốc Myvelpa:
– Dexlansoprazole (Dexilant), esomeprazole (Nexium, trong Vimovo).
– Lansoprazole (Prevacid, trong Prevpac), omeprazole (Prilosec, Zegerid).
– Pantoprazole (Protonix) và rabeprazole (AcipHex)
 Các thuốc có thể ảnh hưởng đến nồng độ thuốc Myvelpa trong máu:
– Thuốc rifabutin (Mycobutin); rifampin (Rifadin, Rimactane, trong Rifamate, Rifater); rifapentine (Priftin); rosuvastatin (Crestor); tenofovir DF (Viread, Atripla, Complera, Stribild, Truvada, những người khác); tipranavir (Aptivus) khi dùng với ritonavir (Norvir); topotecan (Hycamtin); và warfarin (Coumadin, Jantoven).
– Nếu bạn đang dùng thuốc giảm đau ( VD: paracetamol), hãy dùng chúng 4 giờ trước hoặc 4 giờ sau khi dùng Myvelpa.
– Thuốc giảm khó tiêu, ợ nóng hoặc loét (H2 blockers) như cimetidin, ranitidine (Zantac), famotidine (Pepcid, trong Duexis) hoặc nizatidine.
– Bác sĩ có thể cho bạn dùng thuốc này 12 giờ trước hoặc 12 giờ sau khi dùng Myvelpa, hoặc cùng lúc bạn dùng Myvelpa.
– Nói với bác sĩ của bạn những sản phẩm thảo dược bạn đang dùng, đặc biệt là rong biển St. John’s. Bệnh nhân nhiễm siêu vi khuẩn suy giảm miễn dịch ở người (HIV).
– Hoặc đã từng hoặc có bất kỳ loại bệnh gan nào khác ngoài viêm gan C hoặc bệnh thận hoặc đang chạy thận.
QUY CÁCH, BẢO QUẢN VÀ HẠN DÙNG
– Quy cách: Hộp 28 viên.
– Dạng bào chế: Viên nang.
– Bảo quản: Nơi khô ráo, thoáng mát nhiệt độ dưới 25 độ C, tránh nhiệt độ cao và ánh nắng mặt trời, chống ẩm. Để xa tầm tay của trẻ em.
XUẤT XỨ
Nhà sản xuất: Tập đoàn Mylan Laboratories Limited Ấn Độ.
MUA THUỐC MYVELPA Ở ĐÂU CHÍNH HÃNG?
Myvelpa là thuốc gì? Thuốc Myvelpa mua ở đâu chính hãng? Giá thuốc Myvelpa bao nhiêu? Công dụng thuốc Myvelpa là gì? Thuốc Myvelpa có tốt không? Thuốc Myvelpa: trên đây là các câu hỏi mà bạn đọc hay gặp phải, để được tư vấn về giá, địa chỉ mua thuốc  Myvelpa chính hãng giá rẻ nhất xin LH Ds Dũng 0978.342.324 để được tư vấn.Thuốc  Myvelpa có bán tại hệ thống thuockedon24h.com.

Tổng hợp : Vũ Thảo
Trước khi sử dụng Natdac cần nói với bác sỹ nếu bạn bị:
– Dị ứng với các thành phần trong thuốc Natdac.
– Dị ứng với bất kỳ thuốc, thực phẩm, chất nào khác.
– Đang sử dụng thuốc kê đơn hoặc không kê đơn khác.
– Nếu bạn đang bị viêm gan B.
– Nếu có tiền sử hoặc đang bị bệnh về tim mạch, gan, thận, bị co giật, gần đâu ghép gan.
– Bạn đang mang thai, cho con bú.
Các nguyên nhân gây ra bệnh viêm gan C:
– Lây qua máu:
+ Bệnh viêm gan C dễ lây nhất qua đường truyền máu. Người nhận máu hoặc các chế phẩm từ máu của người nhiễm virus viêm gan C đều có thể bị lây nhiễm viêm gan C. Đây được coi là con đường lây truyền viêm gan C phổ biến vào thời kỳ trước năm 1992. Nguyên nhân là do thời gian này, các nhà nghiên cứu chưa tìm ra phương pháp xét nghiệm phát hiện virus viêm gan C. Tuy nhiên từ năm 1992 trở đi, các xét nghiệm tầm soát kiểm tra máu kỹ càng trước khi truyền đã được áp dụng, những người hiến máu đều được kiểm tra theo một qui trình chặt chẽ. Nhờ đó, con đường lây truyền viêm gan C theo đường truyền máu đã giảm đi rõ rệt.
+ Ngoài ra, virus viêm gan C cũng có thể lây truyền từ các dụng cụ dính máu chứa virus. Cụ thể, virus có thể xâm nhập vào cơ thể chúng ta qua kim chích, đồ cạo râu, lưỡi lam hoặc bàn chải đánh răng. Những người xăm mình, cạo gió, châm cứu hoặc mổ xẻ với những dụng cụ y khoa, kim chích không được khử trùng đúng cách cũng rất dễ bị lây nhiễm virus viêm gan C.
– Mẹ truyền sang con:
Viêm gan C có thể lây truyền từ mẹ sang con nhưng với tỷ lệ thấp, khoảng trên dưới 5%. Phương pháp sinh tự nhiên hay sinh mổ đều có tỷ lệ lây bệnh tương đương như nhau. Mặc dù bệnh không lây qua sữa mẹ nhưng các bà mẹ bị nhiễm virus viêm gan C được khuyến cáo không nên cho con bú trực tiếp mà hãy vắt sữa rồi cho con bú, tránh trường hợp đầu vú bị trầy xước có thể rất dễ lây truyền sang con.
– Lây qua đường tình dục:
Vì virus viêm gan C có trong tinh dịch và dịch âm đạo nên đường tình dục cũng là một con đường lây truyền viêm gan C. Tuy tỷ lệ lây nhiễm qua đường này chỉ chiếm khoảng 5% nhưng các cặp vợ chồng hoặc các cặp tình nhân vẫn nên lưu ý và thận trọng khi quan hệ tình dục, tốt nhất nên sử dụng bao cao su để phòng tránh lây nhiễm.
Tác hại của bệnh viêm gan C:
– Nhiều bệnh nhân biết đến bệnh viêm gan b nhưng lại bỏ qua viêm gan C. Theo các chuyên gia, nếu viêm gan B là bệnh không thể trị dứt điểm và không quá nguy hiểm thì viêm gan C là căn bệnh trong yên lặng, có thể điều trị dứt điểm nhưng lại có tính sát thủ rất mạnh.
– Nếu không kịp thời phát hiện và điều trị, bệnh nhân viêm gan C dễ dàng chuyển sang xơ gan và ung thư gan.
THÀNH PHẦN CỦA NATDAC 60mg
Daclatasvir: 60mg
Cấu tạo hoá học của các thành phần trong thuốc Natdac 60mg:

– Daclatasvir, được bán dưới tên thương mại là Daklinza, là một loại thuốc được sử dụng kết hợp với các loại thuốc khác để điều trị viêm gan C (HCV). Các loại thuốc khác được sử dụng phối hợp với thuốc này có thể kể đến như sofosbuvir, ribavirin và interferon, thay đổi tùy thuộc vào loại virus và liệu người đó có bị xơ gan hay không. Chúng được uống một lần mỗi ngày.
– Tác dụng phụ thường gặp với dạng phối hợp sofusbivir và daclatasvir có thể kể đến như nhức đầu, cảm thấy mệt mỏi và buồn nôn. Với dạng phối hợp của daclatasvir, sofusbivir và ribavirin, các tác dụng phụ phổ biến nhất là nhức đầu, cảm thấy mệt mỏi, buồn nôn và phân giải hồng cầu (tan máu). Thuốc này không nên được sử dụng kết hợp với cây St. John (Hypericum perforatum), rifampin, hoặc carbamazepine. Cơ chế hoạt động của chúng là làm ức chế protein HCV NS5A.
– Daclatasvir đã được phê duyệt để sử dụng ở châu Âu vào năm 2014 và Hoa Kỳ và Ấn Độ vào năm 2015. [4] Nó nằm trong danh sách các thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, tức là nhóm các loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong một hệ thống y tế. Tính đến tháng 1 năm 2016, một đợt điều trị 12 tuần có giá khoảng 63.000 đô la ở Hoa Kỳ, 39.000 đô la ở Vương quốc Anh, 37.000 đô la ở Pháp và 525 đô la ở Ai Cập. 
CƠ CHẾ TÁC DỤNG
– Natdac 60mg chứa daclatasvir, một tác nhân kháng vi-rút có tác dụng trực tiếp được sử dụng để điều trị nhiễm HCV mãn tính, kết hợp với sofosbuvir một loại thuốc kháng virus khác.
– Daclatasvir trong Natdac 60 ức chế protein NS5A đặc hiệu của virus, không có hoạt tính enzyme nhưng cần thiết cho sự nhân lên của HCV RNA và sự sao chép sau nhân rộng của hạt virus (virion). Nó rất hiệu quả ở liều rất thấp.
– Sofosbuvir được sử dụng kết hợp với thuốc Natdac 60 mục tiêu một giai đoạn khác nhau trong chu trình sao chép của virus.
– Nó là một chất ức chế tương tự nucleotide có tác dụng trực tiếp ngăn chặn hoạt động của HCV NS5B polymerase, một enzyme cần thiết cho sự sao chép của viru. Bằng cách kết hợp với HCV RNA bằng hoạt động của NS5B polymerase, ức chế sao chép virus.
– Daclatasvir trong thuốc Natdac 60 làm việc cùng với sofosbuvir để giảm lượng virus viêm gan C trong máu và cũng có thể dẫn đến việc điều trị nhiễm HCV trong một vài tuần.
– Ribavirin là một chất tương tự ribonucleic tổng hợp và được kết hợp vào RNA của virus ngăn chặn sự tổng hợp RNA; tuy nhiên, nó không có bất kỳ hoạt tính kháng virus nào khi sử dụng một mình.
– Thuốc kháng vi-rút này được sử dụng trong liệu pháp phối hợp ba với daclatasvir ở thuốc Natdac 60 và sofosbuvir ở những người bị xơ gan.
CHỈ ĐỊNH THUỐC  NATDAC 60mg
– Natdac 60mg  được chỉ định trong điều trị viêm gan C trên cả 6 kiểu gen khi kết hợp với Sofosbuvir 400mg.
– Đối với bệnh nhân viêm gan C không có xơ gan: Kết hợp với các thuốc chứa Sofosbuvir 400mg điều trị 12 tuần.
– Đối với bệnh nhân viêm gan C có xơ gan còn bù Child Hugh A hoặc mất bù Child Hugh B hoặc C: Dalactasvir+Sofosbuvir điều trị 24 tuần hoặc 12 tuần khi kết hợp thêm Ribavin.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
–  Mẫn cảm với hoạt chất chính hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Sử dụng đồng thời với các thuốc cảm ứng mạnh cytochrom P450 3A4 (CYP3A4) và chất vận chuyển P-glycoprotein (P-gp) do có thể dẫn đến phơi nhiễm với daclatasvir thấp hơn và mất hiệu quả của daclatasvir. Những hoạt chất này bao gồm phenytoin, carbamazepin, oxcarbazepin, phenobarbital, rifampicin, rifabutin, rifapentin, dexamethason toàn thân, các thuốc dược liệu St John’s wort (Hypericum perforatum) nhưng không giới hạn trong các thuốc này.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
 Liều dùng: 
– Natdac 60mg được sử dụng 1 ngày 1 viên kết hợp với 1 viên Sofosbuvir.
– Natdac 60mg được sử dụng cùng 1 thời điểm trong ngày, nếu quên liều cần uống trở lại khi nhớ ra.
– Khi cần sử dụng thuốc hoặc thực phẩm chức năng cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Phác đồ và thời gian điều trị khuyến cáo cho liệu pháp phối hợp Daclatasvir:
 
THUỐC NATDAC 60mg VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT
– Bị dị ứng với daclatasvir hoặc bất kỳ thành phần nào trong Natdac 60, bị dị ứng với sofosbuvir được sử dụng kết hợp với Natdac. Đang mang thai hoặc đang cho con bú, có bệnh thận hoặc gan ngoài viêm gan C.
– Đã bị nhiễm virus viêm gan B vì điều trị HCV có thể làm tăng sự nhân lên của HBV và điều này cần được theo dõi
– Đang dùng các loại thuốc tương tác với thuốc Natdac 60 mg.
– Bao gồm thuốc chống loạn nhịp amiodarone, thuốc chống co giật như carbamazepine và phenytoin, rifampicin kháng khuẩn, digoxin cho suy tim, một số thuốc chống vi-rút HIV như atazanavir, wort St. John, rosuvastatin cho cholesterol cao
TÁC DỤNG PHỤ 
Tác dụng phụ thường gặp khi sử Natdac 60mg: 
– Nhức đầu; Buồn nôn; 
– Mệt mỏi; Mất ngủ ; 
– Hàm lượng sắt trong máu thấp (thiếu máu); 
– Buồn ngủ; Chóng mặt; 
– Phát ban; 
– Táo bón; Nôn mửa.
– Rụng tóc vv..
Tác dụng phụ nghiêm trọng: 
– Nhịp tim chậm; Tưc ngực ; Khó thở ; 
– Khó khăn khi di chuyển; 
– Vấn đề bộ nhớ; 
– Tăng hoặc giảm cân bất thường; Giảm sự thèm ăn ; 
– Đau cơ ; Đau khớp vv….
KHI QUÊN LIỀU NATDAC 60mg
Bệnh nhân nên được khuyên rằng nếu quên một liều daclatasvir, nên uống đúng liều đó ngay khi có thể nếu nhớ ra trong vòng 20 giờ so với thời gian uống thuốc bình thường. Tuy nhiên, quên liều trên 20 giờ kể từ thời gian uống thuốc bình thường, nên bỏ qua liều đã quên và tiếp tục liều tiếp theo vào thời gian phù hợp.
QUY CÁCH, BẢO QUẢN VÀ HẠN DÙNG
– Quy cách: Hộp 28 viên.
– Dạng bào chế: Viên nang.
– Bảo quản: Nơi khô ráo, thoáng mát nhiệt độ dưới 25 độ C, tránh nhiệt độ cao và ánh nắng mặt trời, chống ẩm. Để xa tầm tay của trẻ em.
XUẤT XỨ
Nhà sản xuất: NATCO PHARMA LIMITED Kothur, Mahaboobnagar (District) Telangana, India.
MUA THUỐC NATDAC 60mg Ở ĐÂU CHÍNH HÃNG?
Natdac 60mg là thuốc gì? Thuốc Natdac 60mg mua ở đâu chính hãng? Giá thuốc Natdac 60mg bao nhiêu? Công dụng thuốc Natdac 60mg là gì? Thuốc Natdac 60mg có tốt không? Thuốc Natdac 60mg: trên đây là các câu hỏi mà bạn đọc hay gặp phải, để được tư vấn về giá, địa chỉ mua thuốc  Natdac 60mg chính hãng giá rẻ nhất xin LH Ds Dũng 0978.342.324 để được tư vấn.Thuốc Natdac 60mg có bán tại hệ thống thuockedon24h.com.

Tổng hợp : Vũ Thảo

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “THUỐC MYVELPA THUỐC ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN C MỚI NHẤT BÁN Ở ĐÂU? GIÁ BAO NHIÊU?”

Gọi Điện Thoại Zalo Facebook Chat Nhanh