Thuốc USATENVIR mua ở đâu?giá rẻ nhất?

Liên hệ để biết giá !

Nội dung mô tả tóm tắt:

THUỐC USATENVIR LÀ THUỐC GÌ?

Thuốc Usatenvir  là thuốc dùng kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác trong điều trị nhiễm HIV-tuýp 1 (HIV-1) ở người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên.

Usatenvir300 dùng kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác trong phòng ngừa nhiễm HIV sau khi đã tiếp xúc với bệnh (do nghề nghiệp hay không do nghề nghiệp) ở những cá thể có nguy cơ lây nhiễm virus
– Usatenvir 300 dùng trong điều trị viêm gan siêu vi B mãn tính ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên

Thuốc Usatenvir là thuốc gì? Thuốc Usatenvir mua ở đâu chính hãng? Giá thuốc Usatenvir bao nhiêu? Công dụng thuốc Usatenvir là gì? Thuốc Usatenvir có tốt không? Thuốc Usatenvir: trên đây là các câu hỏi mà bạn đọc hay gặp phải, để được tư vấn về giá, địa chỉ mua thuốc Usatenvir chính hãng giá rẻ nhât xin LH Ds Dũng 0978.342.324 để được tư vấn

Category:

Thông tin thêm về Thuốc USATENVIR mua ở đâu?giá rẻ nhất?

THÀNH PHẦN

Dược chất chính Tenofovir disoproxil fumarat 300mg

ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC

Tenofovir disoproxil fumarat có cấu trúc một nucleotid diester vòng xoắn tương tự adenosin monophosphat. Tenofovir disoproxil fumarat trải qua sự thủy phân diester ban đầu chuyển thành tenofovir và tiếp theo là quá trình phosphoryl hóa nhờ các men trong tế bào tạo thành tenofovir diphosphat. Tenofovir diphosphat ức chế hoạt tính của men sao chép ngược HIV-1 bằng cách cạnh tranh với chất nền tự nhiên deoxyadenosin-5' triphosphat và sau khi gắn kết vào DNA, kết thúc chuỗi DNA.

Tenofovir diphosphat là chất ức chế yếu men α và β-DNA polymeraz của động vật có vú và men g-DNA polymeraz ở động vật có xương sống.

ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC

Sau khi uống, tenofovir disoproxil fumarat được hấp thu nhanh và chuyển thành tenofovir, với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt sau 1 đến 2 giờ. Sinh khả dụng thuốc khoảng 25% nhưng tăng khi dùng tenofovir disoproxil fumarat với bữa ăn giàu chất béo.

Tenofovir phân bố rộng rãi trong các mô, đặc biệt ở thận và gan. Sự gắn kết với protein huyết tương thấp hơn 1% và với protein huyết thanh khoảng 7%.

Thời gian bán thải kết thúc của tenofovir từ 12 đến 18 giờ. Tenofovir bài tiết chủ yếu qua nước tiểu bằng cả hai cách bài tiết qua ống thận và lọc qua cầu thận. Tenofovir được loại bằng thẩm phân máu.

 

CHỈ ĐỊNH THUỐC USATENVIR

Kết hợp với các thuốc kháng retro-virus khác (không sử dụng riêng lẻ) trong điều trị nhiễm HIV – tuýp 1 (HIV-1) ở người lớn.

-Kết hợp thuốc kháng retro-virus khác trong phòng ngừa nhiễm HIV sau khi đã tiếp xúc với bệnh (do nghề nghiệp hay không do nghề nghiệp) ở cá thể có nguy cơ lây nhiễm virus.

.CHỐNG CHỈ ĐỊNH THUỐC USATENVIR

Bệnh nhân quá mẫn cảm với tenofovir disoproxil fumarat hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.

LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG THUỐC USATENVIR

Uống Usatenvir 300 với một ly nước đầy.

Liều khuyến cáo cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên (>= 35kg).

– Điều trị HIV-1 hay viêm gan siêu vi B mạn tính: uống 1 viên Usatenvir 300/ngày, không liên quan đến thức ăn.

Trong điều trị viêm gan siêu vi B mãn tính, thời gian điều trị tối ưu chưa được biết rõ. Độ an toàn và hiệu quả đối với bệnh nhi viên gan siêu vi B mạn tính cân nặng dưới 35kg chưa được xác minh

Dự phòng nhiễm HIV sau tiếp xúc do nguyên nhân nghề nghiệp hay không: 1 viên/ngày kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác.

Dự phòng nên bắt đầu càng sớm càng tốt sau khi tiếp xúc (tốt nhất là trong vòng vài giờ hơn là vài ngày) và tiếp tục trong 4 tuần tiếp theo, nếu dung nạp.

Liều khuyến cáo cho trẻ em từ 2 tuổi đến dưới 12 tuổi

Điều trị HIV-1 cho trẻ em từ 2 tuổi trở lên, liều uống khuyến cáo của Usatenvir 300 là 8mg/kg (đến tối đa 300mg) một lần/ngày, không liên quan đến thức ăn. Nên theo dõi cân nặng định kỳ và điều chỉnh liều Usatenvir 300 cho phù hợp.

Khuyến cáo dùng viên Usatenvir 300 cho phù hợp cho bệnh nhi >= 2 tuổi và cân nặng >=17kg.

– 17 đến < 22 kg, liều dùng 150mg một lần/ngày

– 22 đến < 28kg, liều dùng 200mg một lần/ngày.

– 28 đến < 35 kg, liều dùng 250 mg một lần/ngày.

– >= 35kgkg, liều dùng 300mg một lần/ngày.

Độ an toàn và hiệu quả của tenofovir disoproxil fumarat đối với bệnh nhi bị viêm gan siêu vi B mạn tính nhỏ hơn 12 tuổi chưa được xác minh.

Điều chỉnh liều đối với bệnh nhân người lớn, suy thận

Nên điều chỉnh khoảng cách liều dùng Usatenvir 300 viên 300mg ở bệnh nhân suy thận dựa trên độ thanh thải creatinin (CC) của bệnh nhân:

– CC>= 50m/phút: dùng liều thông thường 1 lần/ngày.

– CC 30-49 ml/phút: dùng cách nhau mỗi 48 giờ.

– CC 1-=29ml/phút: dùng cách nhau mỗi 72 – 96 giờ.

Bệnh nhân thẩm phân máu: Dùng mỗi liều cách nhau 7 ngày hoặc sau khi thẩm phân 12 giờ. Do tính an toàn và hiệu quả của những liều dùng trên chưa được đánh giá lâm sàng trên những bệnh nhân suy thận vừa hay nặng, đáp ứng lâm sàng của trị liệu và chức năng thận nên theo dõi chặt chẽ.

Không cần chỉnh liều Usatenvir 300 đối với bệnh nhân suy thận nhẹ (CC 50-80 ml/phút). Nên thường xuyên theo dõi độ thanh thải creatinin dưới 10mL/phút.

Điều chỉnh liều đối với bệnh nhân người lớn, suy gan

Không cần thiết phải điều chỉnh liều Usatenvir 300 đối với bệnh nhân suy giảm chức năng gan.

TƯƠNG TÁC THUỐC

– Các nghiên cứu phong phòng thí nghiệm cho thấy tenofovir disoproxil và tenofovir đều không phải là chất nền của Men CYP.
Abacavir: khi dùng chung, Cmax của abacavir tăng 12%.
Atazanavir, indinavir, lopinavir/ritonavir, tacrolimus. Có thể làm tăng nồng độ tenofovir trong huyết tương. Tenofovir có thể làm giảm nồng độ trong huyết tương của atazanavir và indianavir. Phải dùng atazanavir kèm với ritonavir trên bệnh nhân điều trị với tenofovir.
Didanosin: có thể tăng nồng độ didanosin, tăng nguy cơ tác dụng phụ. Giảm liều didanosin xuống 250mg khi dùng chung với tenofovir ở người lớn cân nặng trên 60kg. Theo dõi sát tác dụng phụ của didanosin trên bệnh nhân.
Các thuốc làm giảm chức năng thận hay cạnh tranh bài tiết chủ động ở ống thận (ví dụ, acyclovir, adefovir, cidofovir, ganciclovir, valacyclovir, valganciclovir): có thể tăng nồng độ tenofovir trong huyết thanh và/hay tăng nồng độ của các thuốc thải qua thận khác. Tránh dùng chung với adefovir.
Entecavir: Tăng AUC của entecavir 13% khi dùng chung.
Lamivudin: giảm Cmax của lamivudin 24%, nhưng AUC không đổi khi dùng chung.
Các chất gây độc thận (ví dụ, amphotericin B): Nguy cơ ngộ độc thận có thể tăng, tránh dùng tenofovir cho những bệnh nhân đang dùng hay vừa mới dùng chất gây độc thận.
NSAIDs: có thể làm tăng dược lực và độc tính của tenofovir. Lưu ý khi dùng chung.
Saquinavir/Ritonavir: khi dùng chung làm tăng AUC của saquinavir 29% và Cmax 22%.
Những thay đổi này không liên quan đến lâm sàng.
Trong điều trị viêm gan siêu vi B mãn tính, không nên kết hợp tenofovir với adefovir dipivoxil.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Tiêu chảy, nôn và buồn nôn, đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, chán ăn. 
Nồng độ amylase huyết thanh có thể tăng cao và viêm tụy. 
Giảm phosphat huyết 
Phát ban da. 
Bệnh thần kinh ngoại vi, đau đầu, chóng mặt, mất ngủ, trầm cảm, suy nhược, ra mồ hôi và đau cơ. 
Tăng men gan, tăng nồng độ triglycerid máu, tăng đường huyết và thiếu bạch cầu trung tính. 
Suy thận, suy thận cấp và các tác dụng trên ống lượn gần, bao gồm hội chứng Fanconi. 
Nhiễm acid lactic, thường kết hợp với chứng gan to nghiêm trọng và nhiễm mỡ. 

THẬN TRỌNG

Tăng sinh mô mỡ: sự phân bố lại hay sự tích tụ mỡ trong cơ thể, bao gồm sự béo phì trung ương, phì đại mặt trước – sau cổ ("gù trâu"), tàn phá thần kinh ngoại vi, mặt, phì đại tuyến vú, xuất hiện hội chứng cushing có thể gặp khi dùng các thuốc kháng retro-virus.

Tác dụng trên xương: khi dùng đồng thời tenofovir với lamivudin và efavirenz ở bệnh nhân nhiễm HIV cho thấy có sự giảm mật độ khoáng của xương sống thắt lưng, sự tăng nồng độ của 4 yếu tố sinh hóa trong chuyển hóa xương, sự tăng nồng độ hormon tuyến cận giáp trong huyết thanh. Cần theo dõi xương chặt chẽ ở những bệnh nhân nhiễm HIV có tiền sử gãy xương, hoặc có nguy cơ loãng xương. Mặc dù hiệu quả của việc bổ sung calci và vitamin D chưa được chứng minh nhưng việc bổ sung có thể có ích cho những bệnh nhân này. Khi có những bất thường về xương cần hỏi ý kiến của thầy thuốc.

Để xa tầm tay trẻ em.

SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:

Phụ nữ có thai:

– Chưa có thông tin về việc sử dụng tenofovir disoproxil fumarat trong thời kỳ mang thai. Chỉ nên dùng tenofovir disoproxil fumarat khi lợi ích được chứng minh nhiều hơn nguy cơ đối với bào thai.

– Tuy nhiên, do nguy cơ tăng khả năng thụ thai chưa biết, việc sử dụng tenofovir disoproxil fumarat ở những phụ nữ độ tuổi sinh sản cần kèm theo các biện pháp tránh thai hiệu quả.

Phụ nữ đang cho con bú:

– Chưa có thông tin về sự bài tiết của tenofovir disoproxil fumarat qua sữa mẹ.

– Vì thế, không dùng tenofovir ở phụ nữ cho con bú. Theo khuyến cáo chung, phụ nữ nhiễm HIV không nên cho con bú để tránh lây truyền HIV cho trẻ.

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

Viên bao film Hộp 10 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A – VIỆT NAM

MUA THUỐC USATENVIR Ở ĐÂU CHÍNH HÃNG? BÁN GIÁ BAO NHIÊU?

Thuốc Usatenvir có bán tại hệ thống thuockedon24h.com, để được tư vấn về địa chỉ mua thuốc, giá bán, cách dung, lưu ý khi sử dụng liên hệ Ds Dũng 0978.342.324.

 

 

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Thuốc USATENVIR mua ở đâu?giá rẻ nhất?”

Gọi Điện Thoại Zalo Facebook Chat Nhanh